Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Ví dụ 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường tròn (C): x² + y² - 2x - 6y - 15 = 0 và (C'): x² + y² - 6x - 2y - 3 = 0 a) Chứng minh rằng hai đường tròn cắt nhau tại hai điểm phân biệt A, B b) Viết phương trình đường thẳng đi qua A và B c) Viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm A, B và O Lời giải:
Step1. Tìm khoảng cách giữa hai tâm và so sánh với bán kính Xác định tâm và
Toán học
thumbnail
Câu 36: Cho hình lăng trụ đứng ABC.ABCABC.A'B'C' có chiều cao bằng 4, đáy ABC là tam giác cân tại A với AB=AC=2,BAC=120AB = AC = 2, \angle BAC = 120^\circ. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ trên A. 642π3\frac{64\sqrt{2}\pi}{3} B. 16π16\pi C. 32π32\pi D. 322π3\frac{32\sqrt{2}\pi}{3}
Step1. Tính bán kính ngoại tiếp của tam giác ABC Áp dụng công thức để t
Toán học
thumbnail
Câu 10. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A. aBab×abab\frac{aB}{ab} \times \frac{ab}{ab} B. ABab×Abab\frac{AB}{ab} \times \frac{Ab}{ab} C. Abab×aBaB\frac{Ab}{ab} \times \frac{aB}{aB} D. Abab×aBab\frac{Ab}{ab} \times \frac{aB}{ab}
Để thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1, một trong hai bên lai phải là thể dị hợp về cả hai cặp gen (ví dụ AB/abAB/ab) và bên kia phải là thể đồng hợp lặn (ab/abab/ab
Khoa học
thumbnail
Câu 12. |2D3-2.3-2| Cho I=0π2x.cosxdxI = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x.\cos xdx} . Nếu đặt u=xu = xdv=cosxdxdv = \cos xdx thì ta có A. \(I = x.\sin x\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\frac{\pi }{2}\\0\end{array}} \right. + \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} \). B. \(I = - x.\sin x\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\frac{\pi }{2}\\0\end{array}} \right. - \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} \). C. \(I = - x.\sin x\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\frac{\pi }{2}\\0\end{array}} \right. + \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} \). D. \(I = x.\sin x\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\frac{\pi }{2}\\0\end{array}} \right. - \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} \).
Step1. Chọn u và dv Chọn u=xu = xdv=cosxdxdv = \cos x\,dx
Toán học
thumbnail
4.Cho dãy số (unu_n) thỏa un2<1n\left|u_n-2\right|<\frac{1}{n}, với mọi nNn \in N^*. Khi đó limun\lim u_n không tồn tại. B. limun=1\lim u_n=1. C. limun=0\lim u_n=0. D. limun=2\lim u_n=2.
Ta có: un2<1n2 |u_n - 2| < \frac{1}{n^2} 1n20\frac{1}{n^2} \to 0 khi n+ n \to +\infty
Toán học
thumbnail
Câu 3. Cho 13f(x)dx=3\int_{-1}^{3}f(x)dx = 3. Tính I=20[f(2x+3)x]dxI = \int_{-2}^{0}[f(2x+3)-x]dx. A. I=12I = -\frac{1}{2}. B. I=72I = \frac{7}{2}. C. I=5I = 5. D. I=2I = 2. Câu 4. Tính tích phân I=0π2sinxdxI = \int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \sin x dx. A. I=1I = 1. B. I=π2I = -\frac{\pi}{2}. C. I=1I = -1. D. I=0I = 0.
Step1. Đổi biến t = 2x + 3 Đặt t = 2x + 3, khi x chạy từ -2 đến 0, t ch
Toán học
thumbnail
Câu 26: [DS11.C2.4.BT.c] Một nhóm gồm 8 nam và 7 nữ. Chọn ngẫu nhiên 5 bạn. Xác suất để trong 5 bạn được chọn có cả nam lẫn nữ mà nam nhiều hơn nữ là: A. 60143\frac{60}{143}. B. 238429\frac{238}{429}. C. 210429\frac{210}{429}. D. 82143\frac{82}{143}.
Step1. Tính tổng số cách chọn 5 bạn Tổng số cách chọn
Toán học
thumbnail
Câu 20. Cho hình lập phương ABCD.ABCDABCD.A'B'C'D'. Đường thẳng ACAC' vuông góc với mặt phẳng nào sau đây? A. (ABD)(A'BD). B. (ADC)(A'DC'). C. (ACD)(A'CD'). D. (ABCD)(A'B'CD).
Step1. Xác định vectơ AC' Đặt hệ trục toạ độ cho lập phươ
Toán học
thumbnail
Câu 27: Tập nghiệm của bất phương trình log13(x1)+log3(112x)0log_{\frac{1}{3}}(x-1) + log_3(11-2x) \ge 0 là A. S=(3;112]S = (3; \frac{11}{2}] B. S=(;4]S = (-\infty; 4] C. S=(1;4]S = (1; 4] D. S = (1; 4)
Step1. Đổi log về cùng cơ số Ta viết log13(x1)\log_{\tfrac{1}{3}}(x - 1) thành log3(x1)-\log_{3}(x - 1)
Toán học
thumbnail
Câu 5. Cho 12(x2+xx+1)dx=10b+lnab\int_1^2(x^2+\frac{x}{x+1})dx=\frac{10}{b}+ln\frac{a}{b} với a,bQa, b \in Q. Tính P=a+bP=a+b? A. P=1P=1. B. P=5P=5. C. P=7P=7. D. P=2P=2.
Step1. Tính giá trị của từng phần trong tích phân Phân tách tích ph
Toán học
thumbnail
Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai đầu của một quãng đường và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy gặp nhau. Biết ô tô đi với vận tốc 54 km/giờ, xe máy đi với vận tốc 38 km/giờ. Tính quãng đường đó.
Để giải, ta sử dụng tốc độ tương đối khi hai xe đi ngược chiều: 54+38=92 54 + 38 = 92 (km/giờ). Thời gian gặp n
Toán học
thumbnail