Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Bài 4: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên phương Oy.
Trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15cm. Cho biên độ a = 1cm và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1cm thì li độ tại Q là:
Step1. Xác định bước sóng
Tính \(\lambda\)
Khoa học

Câu 22. (KTNL GV Bắc Giang 2019) Cho các số phức z thỏa mãn |z|=2√5. Biết rằng trong mặt phẳng tọa độ các điểm biểu diễn của số phức w=i+(2−i)z cũng thuộc một đường tròn có đỉnh. Tính bán kính r của đường tròn đó?
Step1. Tìm mô-đun của (2 - i)
Ta tính |2
Khoa học

Câu 30: Trong thí nghiệm Yong về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng \(\lambda = 0,6 \mu m\) và \(\lambda ' = 0,4 \mu m\). Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng \(\lambda\), số vị trí cho vân trùng nhau giữa hai bức xạ là
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7
Step1. Thiết lập điều kiện vân trùng nhau
Vân sáng trùng khi
\(m \lambda = n \lambda'\)
Khoa học

9. Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Uranium 238 là 4,468 . 10⁹ năm (nghĩa là sau 4,468 . 10⁹ năm khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn lại một nửa).
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)
a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm?
b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ đó còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?
Để tính ba chu kì bán rã, ta nhân một chu kì với 3:
\( 3 \times 4,468 \times 10^9 = 1,34 \times 10^{10} \) (năm)
Sau ba chu kì bán rã
Khoa học

Câu 15. Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 4cos(\omega t - \frac{2\pi}{3})\) cm. Trong giây thứ 2021 vật đi được quãng đường là 6cm. Trong giây đầu tiên vật đi được quãng đường là
A. 2 cm
B. 6 cm
C. 4cm.
D. 3 cm
Lời giải:
Step1. Xác định chu kỳ T
Tính toán để khớp dữ k
Khoa học

Câu 21. Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10⁻¹⁸ J. Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên.
A. −6,4.10⁻¹⁸ J. B. +6,4.10⁻¹⁸ J. C. −1,6.10⁻¹⁸ J. D. +1,6.10⁻¹⁸ J.
Vì điện trường đều nên công của lực điện tỉ lệ thuận với quãng đường dịch chuyển. Công ban đầu 9,6×10^-18 J ứng với 0,6 cm, nên công khi dịch chuyển 0,4 cm (bằng 2/3 quãng đường trước) là:
\(W' = 9{,}6\times 10^{-18} \times \frac{0,4}{0,6} = 6{,}4\times 10^{-18}\)
Khoa học

Câu 21: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 20cos(2πt) cm. Gia tốc của chất điểm tại x = 10 cm là
A. a = −4 m/s².
B. a = 2 m/s².
C. a = 9.8 m/s².
D. a = 10 m/s².
Câu 22: Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính gia tốc của một vật dao động điều hòa?
A. a = −4x.
B. a = 4x².
C. a = −4x².
D. a = −4x.
Câu 23: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x = 4cos(πt + π/4) cm thì
Để tính gia tốc, ta dùng công thức a = -ω²x. Ở đây, biên độ là 20 cm => 0,2 m, tần số góc ω = 2π. Tại vị trí x =
Khoa học

Câu 20. Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.
Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
A. H₂NC₃H₆COOH.
B. H₂NCH₂COOH.
C. H₂NC₂H₄COOH.
D. H₂NC₄H₈COOH.
Step1. Tính số mol aminoaxit X thông qua chênh lệch khối lượng
Tìm khối lượng mol dựa v
Khoa học

Câu 10 (ĐHCD 2010): Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t
1
, mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t
2
= t
1
+ 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s.
B. 25 s.
C. 400 s.
D. 200 s.
Ta có công thức phân rã phóng xạ: \( N = N₀ \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{T_{1/2}}} \).
Tại thời điểm \(t₁\): \( N(t₁) = 0,20 N₀ \).
Tại thời điểm \(t₂ = t₁ + 100\): \( N(t₂) = 0,05 N₀ \).
Tỉ số giữa hai thời điểm: \(
\frac{N(t₂)}{N(t₁)} = \frac{0,05 N₀}{0,20 N₀} = 0,25 = \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t₂ - t₁}{T_{1/2}}}.
\)
Khoa học

Câu 38: Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
| Thời gian điện phân (giây) | t | t + 17370 | 3t |
|---|---|---|---|
| Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) | a | a + 0,075 | 4,5a |
| Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) | 0,06 | 0,075 | 0,075 |
Số mol NaCl trong X là
A. 0,35 mol.
B. 0,40 mol.
C. 0,45 mol.
D. 0,30 mol.
Step1. Xác lập phương trình Faraday cho Cu và khí
Ta tính tổng mol e
Khoa học

Câu 149. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ \(\lambda_1 = 600\,nm\) và \(\lambda_2\) thì vân sáng bậc 4 của bức xạ \(\lambda_1\) trùng với vân sáng bậc 3 của \(\lambda_1\). Bước sóng \(\lambda_2\) bằng
A. 400 nm.
B. 500 nm.
C. 450 nm.
D. 550 nm.
Để vân sáng bậc 4 của bức xạ λ₂ trùng với vân sáng bậc 3 của bức xạ λ₁, ta có:
\( 4\lambda_{2} = 3\lambda_{1} \)
Với \( \lambda_{1} = 600\,\text{nm} \)
Khoa học
