Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 7: Cho các số phức w, z thỏa mãn \(|w+i|=\frac{3\sqrt{5}}{5}\) và \(5w=(2+i)(z-4)\). Giá trị lớn nhất của biểu thức
\(P=|z-1-2i|+|z-5-2i|\) bằng
A. \(6\sqrt{7}\).
B. \(4+2\sqrt{13}\).
C. \(2\sqrt{53}\).
D. \(4\sqrt{13}\).
Step1. Tìm biểu thức của w theo z
Từ 5w =
Toán học

Câu 4: (1 điểm): Một quả bóng được ném thẳng lên từ độ cao 1,6 m so với mặt đất với vận tốc 10 m/s.
Độ cao của bóng so với mặt đất (tính bằng mét) sau \(t\) giây được cho bởi hàm số \(h(t) = -4,9t^2+10t+1,6\).
Hỏi:
a) Bóng có thể cao trên 7 m không?
b) Bóng ở độ cao trên 5 m trong khoảng thời gian bao lâu? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Step1. Xác định độ cao tối đa và so sánh với 7 m
Tính thời điể
Toán học

4.9. Cho Hình 4.25, biết DAC = 60°, AB = AC, DB = DC. Hãy tính DAB
Step1. Xác định trục đối xứng
Từ AB = AC và DB = DC, suy ra B và C đối
Toán học

Câu 124. Biết rằng m = m0 là giá trị của tham số m sao cho phương trình 9^x−2(2m+1)3^x+3(4m−1)=0 có hai nghiệm thực x1,x2 thỏa mãn (x1+2)(x2+2)=12. Khi đó m0 thuộc khoảng nào sau đây
A. (3;9).
B. (9;+∞).
C. (1;3).
D. (-2;0).
Step1. Đặt ẩn phụ t = 3^x
Ta được phương
Toán học

Câu 14: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in [-5 ; 5]\) để hàm số \(y =\left|x^{4}+x^{3}-\frac{1}{2} x^{2}+m\right|\) có 5 điểm cực trị?
A. 7,
B. 5,
C. 4.
D. 6.
Step1. Tìm các điểm cực trị của f(x)
Tính đạo h
Toán học

3.5. Các điểm A, B, C, D và E trong hình dưới đây biểu diễn những số nào?
Dựa vào trục số, ta thấy:
B ứng với \(-1\), E ứng với \(0\)
Toán học

Câu 46. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của y sao cho ứng với mỗi y, tồn tại duy nhất một giá trị \(x \in \left[\frac{5}{2} ; \frac{11}{2}\right]\) thỏa mãn \(\log _{3}\left(x^{3}-9 x^{2}+24 x+y\right)=\log _{2}\left(-x^{2}+8 x-12\right)\). Số phần tử của S là
A. 3. B. 8. C. 1. D. 7.
Step1. Phân tích miền xác định
Đặt \(A = x^3 - 9x^2 + 24x + y\) và \(B = -x^2 + 8x - 12\)
Toán học

Bài 40
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) :
a) 6m 7dm = 6,7m
4dm 5cm = ....... dm
7m 3cm = ........ m
b) 12m 23cm = ........ m
9m 192mm = ........ m
8m 57mm = ........ m
2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 4m 13cm = ....... m
6dm 5cm = ....... dm
6dm 12mm = ....... dm
b) 3dm = ........ m
3cm = ........ dm
15cm = ........ m
3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 8km 832m = ........ km
7km 37m = ........ km
6km 4m = ........ km
b) 753m = ........ km
42m = ........ km
3m = ........ km
Step1. Xác định mối quan hệ giữa các đơn vị đo
Ta dựa
Toán học

Biết \(\int_{3}^{5} \frac{x^{2}+x+1}{x+1} d x=a+\ln \frac{b}{2}\) với \(a, b\) là các số nguyên. Tính \(S=a-2 b\).
A. 2
B. \(-2\)
C. 5
D. 10
Step1. Chia biểu thức trong dấu tích phân
Chia \(x^2 + x + 1\) ch
Toán học

Câu 29. Cho hình hộp ABCD.EFGH. Gọi I là tâm của hình bình hành ABEF và K là tâm của hình bình hành BCGF. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. \overrightarrow{BD}, \overrightarrow{AK}, \overrightarrow{GF} đồng phẳng.
B. \overrightarrow{BD}, \overrightarrow{IK}, \overrightarrow{GF} đồng phẳng.
C. \overrightarrow{BD}, \overrightarrow{EK}, \overrightarrow{GF} đồng phẳng.
D. \overrightarrow{BD}, \overrightarrow{IK}, \overrightarrow{GC} đồng phẳng.
Step1. Gán tọa độ cho các đỉnh của hình hộp
Đặt A tại gốc (0,0,0). Kh
Toán học

Câu 2. Cho đồ thị hàm số \(y = f(x)\) như hình vẽ bên. Diện tích \(S\) của hình phẳng phần tô đậm trong hình được tính theo công thức nào sau đây?
A. \(S = \int_{-2}^{3}f(x)dx\).
B. \(S = \int_{-2}^{0}f(x)dx + \int_{0}^{3}f(x)dx\).
C. \(S = \int_{0}^{-2}f(x)dx + \int_{0}^{3}f(x)dx\).
D. \(S = \int_{-2}^{0}f(x)dx + \int_{3}^{0}f(x)dx\).
Step1. Xác định dấu của f(x) theo từng khoảng
Trên đoạn
Toán học
