Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 50. Cho hàm số \(f(x) = \frac{x + 2m}{x + 2}\) (\(m\) là tham số thực). Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) sao cho \(max_{\{x\}}|f(x)| + min_{\{x\}}|f(x)| = 2\). Số phần tử của \(S\) bằng
A. 2.
B. 0.
C. 1.
D. 3.
Step1. Xác định max và min của |f(x)| trên các đoạn
Xét đạo hàm để biết hàm f(x) là đơn điệ
Toán học

3.23. Cho Hình 3.44. Giải thích tại sao:
a) MN // EF;
b) HK // EF;
c) HK // MN.
Step1. Chứng minh MN // EF
Quan sát các góc tương ứng tạo bởi đường
Toán học

0: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R thỏa mãn f(1) = 5 và xf(1 - x
2) + f'(x) = x
7 - 5x
4 + 7x + 3 với mọi x ∈ R. Tính ∫1
0
f(x)dx.
Step1. Thiết lập phương trình tích phân
Lấy tích
Toán học

3. Tim x, biet:
a) (1,2)
. x = (1,2)
b)
$\left(\frac{2}{3}\right)^7$ : x = $\left(\frac{2}{3}\right)^6$
Ta sử dụng luỹ thừa để giải.
Với câu a), ta có:
\( (1,2)^3 \times x = (1,2)^5 \)
Suy ra:
\( x = \frac{(1,2)^5}{(1,2)^3} = (1,2)^2 = 1,44 \)
Với câu b), ta có:
\( \frac{(\frac{2}{3})^7}{x} = (\frac{2}{3})^6 \)
Toán học

Bài IV (3,0 điểm)
Cho tam giác vuông ABC tại C nội tiếp trong đường tròn tâm O. Trên cung nhỏ BC lấy điểm D (không trùng với B và C ). Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB ( H thuộc AB ) và E là giao điểm của CH với AD.
1) Chứng minh tứ giác BDEH là tứ giác nội tiếp.
2) Chứng minh AE.AD = AH.AB, từ đó suy ra: AB² = AE.AD + BH.BA.
3) Đường thẳng qua E song song với AB, cắt BC tại F. Chứng minh CD vuông góc với DF và đường tròn ngoại tiếp tam giác OBD đi qua trung điểm của đoạn CF .
Step1. Chứng minh BDEH là tứ giác nội tiếp
Ta cần chỉ ra \(\angle BHE + \angle BDE = 180^{\circ}\)
Toán học

Câu 7: Cho hàm số \(f'(x)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị \(f'(x)\) như hình vẽ bên. Đặt \(g(x) = f(x) - x\).
Hàm số \(g(x)\) đạt cực đại tại điểm thuộc khoảng nào dưới đây?
Step1. Thiết lập điều kiện cho cực đại
Ta có g'(x) = f'(
Toán học

Câu 71. (THPT CHUYÊN ĐẠI HỌC VINH NĂM 2018-2019 LẦN 01) Đặt \(a=\log_3 2\), khi đó \(\log_6 48\) bằng
A. \(\frac{3a-1}{a-1}\)
B. \(\frac{3a+1}{a+1}\)
C. \(\frac{4a-1}{a-1}\)
D. \(\frac{4a+1}{a+1}\)
Step1. Phân tích 48
Viết
Toán học

2.13. Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không có đủ 9 học sinh hay không?
2.14. Thay dấu "*" bởi một chữ số để số \(\overline{345*}
) chia hết cho 9.
Để biết có đội nào không đủ 9 học sinh hay không, ta xét phép chia 162 cho 9.
\(162 \div 9 = 18\)
Vì
Toán học

Câu 31. Góc giữa hai đường thẳng Δ1 :x−5=0 và Δ2: \begin{cases} x=-1-2t \\ y=5-2t \end{cases} là
A. 30°.
B. 45°.
C. 60°.
D. 90°.
Đường thẳng ∆1: x = 5 là đường thẳng đứng (hệ số góc bằng vô cùng). Đường thẳng ∆2 có dạng tham số:
\(
\begin{cases}
x = -1 - 2t\\
y = 5 - 2t
\end{cases}
\)
Loại bỏ \(t\) nhận đ
Toán học

Câu 18. Tính giá trị của \(cos\left[\frac{\pi}{4}+(2k+1)\pi\right]\).
Step1. Áp dụng công thức cos(x + π)
Sử dụn
Toán học

Câu 45. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm 5 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các chữ số 5, 6, 7, 8, 9. Tính tổng tất cả các số thuộc tập S.
A. 9333420.
B. 46666200.
C. 9333240.
D. 46666240.
Step1. Tính số các số có 5 chữ số
Toán học
