Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Cột A Cột B 3⁷. 3³ 5¹⁷ 5⁹ : 5⁷ 2³ 2¹¹ : 2⁸ 3¹⁰ 5¹². 5⁵ 5² 2. a) Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa. 5⁷. 5⁵; 9⁵ : 8⁰; 2¹⁰ : 64 . 16. b) Viết cấu tạo thập phân của các số 4983; 54297; 2023 theo mẫu sau: 4983 = 4 . 1000 + 9 . 100 + 8 . 10 + 3 = 4 . 10³ + 9 . 10² + 8 . 10 + 3
Step1. Xử lý từng phép tính ở phần a) Gộp các lũy thừa cùng cơ số
Toán học
thumbnail
Câu 39 (0,5 điểm): Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1;-4), B(4;5) và C(0;-9). Điểm M di chuyển trên trục Ox. Đặt Q = 2|MA|+2|MB|+3|MC|. Tìm giá trị nhỏ nhất của Q.
Step1. Thiết lập dạng hàm Q(x) Gọi M(x,0). Khi đó MA, M
Toán học
thumbnail
[2D1-5.3-2] Cho hàm số y = f(x) = -x^4 + 2x^2 +1 có đồ thị là đường cong như bên dưới. Số các giá trị nguyên dương của m để phương trình 9x^4 - 18x^2 + 3 + m = 0 có 4 nghiệm phân biệt là A. 5. B. 7. C. 8. D. 4.
Step1. Đặt ẩn phụ Đặt \(t = x^2\). Phương t
Toán học
thumbnail
Câu 41: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D', biết đáy ABCD là hình vuông. Tính góc giữa A'C và BD. A. 60°. B. 45°. C. 30°. D. 90°.
Step1. Xác định vectơ AC và BD Đặt toạ độ A(0,0), B(a
Toán học
thumbnail
Câu 41. [203-1,3-3] Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm \(f'(x) = \frac{1}{x - 1} + 6x\), \(∀x ∈ (1; +∞)\) và \(f(2) = 12\). Biết \(F(x)\) là nguyên hàm của \(f(x)\) thỏa \(F(2) = 6\), khi đó giá trị biểu thức \(P = F(5) - 4F(3)\) bằng A. 20. B. 24. C. 10. D. 25.
Step1. Tìm f(x) từ f'(x) Tích phân f'(x) = 1/(
Toán học
thumbnail
Câu 9. Cho hình trụ có hai đáy là hình tròn tâm \(O\) và \(O'\), chiều cao \(h = a\sqrt{3}\). Mặt phẳng \((P)\) đi qua tâm \(O\) và tạo với \(OO'\) một góc \(30^\circ\), cắt hai đường tròn tâm \(O\) và \(O'\) tại bốn điểm là bốn đỉnh của một hình thang có diện tích bằng \(3a^2\). Thể tích của khối trụ được giới hạn bởi hình trụ đã cho bằng A. \(\frac{144\sqrt{3}\pi a^3}{169}\). B. \(\sqrt{3}\pi a^3\). C. \(\frac{12\sqrt{3}\pi a^3}{13}\). D. \(\frac{169\sqrt{3}}{144}\pi a^3\).
Step1. Xác định độ dài hai dây cung và khoảng cách giữa chúng Dây cung ở đáy dưới là đường kính 2R. Dây c
Toán học
thumbnail
Bài 1: Tìm x ∈ Z, sao cho: a) \((x-1)^2 = 1\) b) \(7^{2x-6} = 49\) c) \((2x-16)^7 = 128\) d) \(565 - 13 \cdot x = 370\) e) \(105-(135-7x):9 = 97\) f) \(275-(113 + x)+63 = 158\) g) \([3 \cdot (x+2):7] \cdot 4 = 120\) h) \(x(x-1) = 0\) i) \((x+2)(x-4) = 0\) k) \((x-140):7 = 3^3-2^2 \cdot 3\) l) \(x^3 \cdot x^2 = 2^8:2^3\) m) \(3^{x-3}-3^2 = 2 \cdot 3^2\)
Step1. Giải (x-1)² = 1
Toán học
thumbnail
Câu 47: Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$. Hàm số $y = f'(x)$ có đồ thị như hình bên dưới. Hỏi hàm số $g(x) = f(x^2-3x)-2x^2+6x$ nghịch biến trên khoảng nào dưới đây A. $(- \infty;0)$. B. $(0;4)$. C. $(-1;0)$. D. $(0;1)$.
Step1. Tính g'(x) Áp dụng quy tắc chain rule c
Toán học
thumbnail
Câu 5. Cho hình chóp S.ABC có AB = AC = 4, BC = 2, SA = 4√3, góc SAC = góc SAB = 30°. Tính thể tích khối chóp S.ABC bằng A. 4. B. 5. C. 5√2. D. 2√5.
Step1. Tính diện tích đáy tam giác ABC ABC là tam giác cân với A
Toán học
thumbnail
1 Rút gọn biểu thức: P = \(\left(\frac{\sqrt{x}}{3+\sqrt{x}}+\frac{2x}{9-x}\right):\left(\frac{\sqrt{x}-1}{x-3\sqrt{x}}-\frac{2}{\sqrt{x}}\right)\) với x > 0, x ≠ 9, x ≠ 25.
Step1. Rút gọn ngoặc thứ nhất Quy đồng hai phân s
Toán học
thumbnail
Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn $\log_9 x = \log_6 y = \log_4 (2x+y)$. Giá trị của $\frac{x}{y}$ bằng:
Step1. Đặt đại lượng chung t và biểu diễn x, y Giả sử log_9 x = l
Toán học
thumbnail