Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 36: Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn |z + 1 - 3i| = 3√2 và (z + 2i) ² là số thuần ảo? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Step1. Dùng mô-đun để xác định đường tròn Đặt z = x + yi. Từ \( |z + 1 - 3i| = 3\sqrt{2} \)
Toán học
thumbnail
Bài 3.25 (2,5 điểm). 1. Cho phương trình \(x^2 - (m + 2)x + 2m = 0\) (1) với x là ẩn số, m là tham số. a) Giải phương trình (1) với m = -1 b) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \(x_1\); \(x_2\) thỏa mãn \((x_1 + x_2)^2 - x_1 x_2 \le 3\). 2. Cho phương trình: \(x^2 - 2(m+1)x + m^2 + 3 = 0\).
Step1. Thay m = -1 vào phương trình Khi m = -1
Toán học
thumbnail
Câu 51. Một vật chuyển động theo quy luật \(s = -\frac{1}{2}t^3 + 9t^2\) với \(t\)(giây) là khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu chuyển động và \(s\) (mét) là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 10 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu?
Step1. Tính vận tốc Lấy đạo hàm của s(t) để được v(t). \(v(t) = \frac{d}{dt}\Bigl(-\tfrac{1}{2}t^3 + 9t^2\Bigr) = -\tfrac{3}{2}t^2 + 18t\)
Toán học
thumbnail
Câu 58. Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau Hàm số y = (f(x))^3 − 3(f(x))^2 nghịch biến trên khoảng nào dưới đây? A (2;3). B (1;2). C (3;4). D (−∞;−1).
Step1. Thiết lập biểu thức đạo hàm của h(x) Gọi h(x) = (
Toán học
thumbnail
Câu $20.$ ( $ ( HKI - Chuy \hat { e } n$ Hà Nội-Amst terdam $2017 - 2018 ) $ Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật. Gọi $M,N$ theo thứ tự là trọng tâm $ △ SAB ; $ $ ; \triangle SCD.$ Gọi $I$ là giao điểm của các đường thẳng $BM ; CN$ Khi đó tỉ số $ \frac { SI } { CD } $ bằng A. $1$ B. $ \frac { 1 } { 2 } .$ C. $ \frac { 2 } { 3 } $ D. $ \frac { 3 } { 2 } .$
Step1. Chọn hệ trục toạ độ Đặt đáy ABCD trên mặt phẳng Oxy với A, B, C,
Toán học
thumbnail
Câu 11. Một thùng trong đó có 12 hộp đựng bút màu đỏ, 18 hộp đựng bút màu xanh. Số cách khác nhau để chọn được đồng thời một hộp màu đỏ, một hộp màu xanh là? A. 13. B. 12. C. 18. D. 216.
Để chọn một hộp màu đỏ và một hộp màu xanh, ta có 12 cách chọn hộp đỏ và 1
Toán học
thumbnail
Câu 21. Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10⁻¹⁸ J. Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên. A. −6,4.10⁻¹⁸ J. B. +6,4.10⁻¹⁸ J. C. −1,6.10⁻¹⁸ J. D. +1,6.10⁻¹⁸ J.
Vì điện trường đều nên công của lực điện tỉ lệ thuận với quãng đường dịch chuyển. Công ban đầu 9,6×10^-18 J ứng với 0,6 cm, nên công khi dịch chuyển 0,4 cm (bằng 2/3 quãng đường trước) là: \(W' = 9{,}6\times 10^{-18} \times \frac{0,4}{0,6} = 6{,}4\times 10^{-18}\)
Khoa học
thumbnail
Bài 3: Một tàu tuần tra chạy ngược dòng 60km, sau đó chạy xuôi dòng 48km trên cùng một dòng sông có vận tốc của dòng nước là 2km/giờ. Tính vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng, biết thời gian xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng 1 giờ.
Step1. Lập phương trình thời gian Gọi vận tốc của tàu khi nước yên lặng là x (km/giờ). Vận tốc ng
Toán học
thumbnail
Bài 4 (3,5 điểm) : Cho đường tròn (O;R) . Từ điểm A nằm ngoài đường tròn kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn ( B, C là hai tiếp điểm). Từ B kẻ đường thẳng song song với AC cắt (O) tại D ( D khác B ) , đường thẳng AD cắt (O) tại E ( E khác D). a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp. b) Chứng minh: AE.AD = AB c) Chứng minh CEA = BEC d) Giả sử OA = 3R . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và BD theo R.
Step1. Chứng minh ABOC nội tiếp Vì AB và AC là tiếp tuyến nên OB ⟂ AB
Toán học
thumbnail
Tính tổng S = sin²5⁰ + sin²10⁰ + sin²15⁰ + ... + sin²85⁰
Step1. Sử dụng công thức sin^2(x) Ta viết sin^2(x) = (1 - cos(2x)
Toán học
thumbnail
1. Khóa bồi dưỡng về Kĩ thuật công nghiệp (KTCN) và khóa bồi dưỡng về Kĩ thuật nông nghiệp (KTNN) được tổ chức trong 10 buổi liên tiếp (cùng thời gian và địa điểm). Biểu đồ cột kép ở Hình 14 thống kê số lượt học viên dùng nước giải khát trong ba buổi đầu tiên của mỗi khóa bồi dưỡng. a) Trong ba buổi đầu tiên, tổng số lượt học viên dùng nước giải khát ở mỗi buổi là bao nhiêu? b) Dựa vào biểu đồ ở Hình 14, so sánh số lượt học viên dùng nước giải khát của khóa bồi dưỡng về KTCN với khóa bồi dưỡng về KTNN trong mỗi buổi. c) Để tránh lãng phí trong những buổi học tiếp theo, em hãy chọn phương án phù hợp nhất đối với việc chuẩn bị nước giải khát cho học viên của cả hai khóa bồi dưỡng (biết mỗi lượt học viên dùng 1 cốc nước giải khát): ① 40 cốc nước giải khát; ② 45 cốc nước giải khát; ③ 60 cốc nước giải khát; ④ 80 cốc nước giải khát.
Step1. Ghi lại số lượt học viên qua biểu đồ Ghi nhận các giá trị KTCN và KTNN cho t
Toán học
thumbnail