Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
3.5. Các điểm A, B, C, D và E trong hình dưới đây biểu diễn những số nào?
Dựa vào trục số, ta thấy:
B ứng với \(-1\), E ứng với \(0\)
Toán học

Câu 46. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của y sao cho ứng với mỗi y, tồn tại duy nhất một giá trị \(x \in \left[\frac{5}{2} ; \frac{11}{2}\right]\) thỏa mãn \(\log _{3}\left(x^{3}-9 x^{2}+24 x+y\right)=\log _{2}\left(-x^{2}+8 x-12\right)\). Số phần tử của S là
A. 3. B. 8. C. 1. D. 7.
Step1. Phân tích miền xác định
Đặt \(A = x^3 - 9x^2 + 24x + y\) và \(B = -x^2 + 8x - 12\)
Toán học

Bài 40
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) :
a) 6m 7dm = 6,7m
4dm 5cm = ....... dm
7m 3cm = ........ m
b) 12m 23cm = ........ m
9m 192mm = ........ m
8m 57mm = ........ m
2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 4m 13cm = ....... m
6dm 5cm = ....... dm
6dm 12mm = ....... dm
b) 3dm = ........ m
3cm = ........ dm
15cm = ........ m
3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 8km 832m = ........ km
7km 37m = ........ km
6km 4m = ........ km
b) 753m = ........ km
42m = ........ km
3m = ........ km
Step1. Xác định mối quan hệ giữa các đơn vị đo
Ta dựa
Toán học

Biết \(\int_{3}^{5} \frac{x^{2}+x+1}{x+1} d x=a+\ln \frac{b}{2}\) với \(a, b\) là các số nguyên. Tính \(S=a-2 b\).
A. 2
B. \(-2\)
C. 5
D. 10
Step1. Chia biểu thức trong dấu tích phân
Chia \(x^2 + x + 1\) ch
Toán học

Câu 29. Cho hình hộp ABCD.EFGH. Gọi I là tâm của hình bình hành ABEF và K là tâm của hình bình hành BCGF. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. \overrightarrow{BD}, \overrightarrow{AK}, \overrightarrow{GF} đồng phẳng.
B. \overrightarrow{BD}, \overrightarrow{IK}, \overrightarrow{GF} đồng phẳng.
C. \overrightarrow{BD}, \overrightarrow{EK}, \overrightarrow{GF} đồng phẳng.
D. \overrightarrow{BD}, \overrightarrow{IK}, \overrightarrow{GC} đồng phẳng.
Step1. Gán tọa độ cho các đỉnh của hình hộp
Đặt A tại gốc (0,0,0). Kh
Toán học

Câu 2. Cho đồ thị hàm số \(y = f(x)\) như hình vẽ bên. Diện tích \(S\) của hình phẳng phần tô đậm trong hình được tính theo công thức nào sau đây?
A. \(S = \int_{-2}^{3}f(x)dx\).
B. \(S = \int_{-2}^{0}f(x)dx + \int_{0}^{3}f(x)dx\).
C. \(S = \int_{0}^{-2}f(x)dx + \int_{0}^{3}f(x)dx\).
D. \(S = \int_{-2}^{0}f(x)dx + \int_{3}^{0}f(x)dx\).
Step1. Xác định dấu của f(x) theo từng khoảng
Trên đoạn
Toán học

Câu 26. Một con lắc đơn có độ dài dao động với chu kì . Một con lắc đơn khác có độ dài dao động với chu kì . Chu kì của con lắc đơn có độ dài là
A. 0,7 s.
B. 0,8 s.
C. 1,0 s.
D. 1,4 s.
Ta biết công thức chu kì của con lắc đơn:
\( T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} \).
Do đó, ta có \( T^2 \propto l \). Với hai con lắc lần lượt có \( T_1^2 \propto l_1 \) và \( T_2^2 \propto l_2 \). Khi dùng chung chiều dài \( l_1 + l_2 \)
Khoa học

Bài 6 :Một vật chịu tác dụng của ba lực như hình vẽ thì cân bằng. Biết rằng độ lớn của lực F_3 = 40(N).
Hãy tính độ lớn của lực F_1 và F_2 ?
Step1. Chọn hệ trục và viết phương trình cân bằng
Giả sử F1 nằm trên trục Ox, F3 hướng xuống
Khoa học

Câu 6. Đường cong ở hình bên dưới là đồ thị của hàm số y= \frac{ax+b}{cx+d} với a, b, c, d là các số thực. Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-1;0] là
Dựa vào hình vẽ (đồ thị đi qua điểm có tung độ bằng 2 tại x = -1 và tăng lên khi x tiến
Toán học

1. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Cạnh của hình lập phương
Diện tích xung quanh của hình lập phương
Diện tích toàn phần của hình lập phương
2m
1m 5cm
\(\frac{2}{5}\) dm
Step1. Tính diện tích xung quanh
Dùng công thức 4a
Toán học

Câu 49. Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \( d: \begin{cases} x = 1 + 3t\\ y = 1 + 4t\\ z = 1 \end{cases} \). Gọi Δ là đường thẳng đi qua điểm A(1;1;1) và có vectơ chỉ phương \( \vec{u} = (1;-2;2) \). Đường phân giác của góc nhọn tạo bởi d và Δ có phương trình là
A. \( \begin{cases} x = 1 + 7t\\ y = 1 + t\\ z = 1 + 5t \end{cases} \).
B. \( \begin{cases} x = -1 + 2t\\ y = -10 + 11t\\ z = -6 - 5t \end{cases} \).
C. \( \begin{cases} x = -1 + 2t\\ y = -10 + 11t\\ z = 6 - 5t \end{cases} \).
D. \( \begin{cases} x = 1 + 3t\\ y = 1 + 4t\\ z = 1 - 5t \end{cases} \).
Step1. Xác định các vectơ chỉ phương và chuẩn hoá
Xác định \(\vec{v_d}\)
Toán học
