Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 23. Cho ff là hàm số liên tục trên [1;2][1;2]. Biết FF là nguyên hàm của ff trên [1;2][1;2] thỏa F(1)=2F(1) = -2F(2)=4F(2) = 4. Khi đó 12f(x)dx\int_1^2 f(x) dx bằng.
Ta áp dụng Định lý cơ bản của Giải tích: 12f(x)dx=F(2)F(1). \int_{1}^{2} f(x)\,dx = F(2) - F(1). Với F(2)=4F(2) = 4F(1)=2F(1) = -2
Toán học
thumbnail
2. Cho phương trình x^2 - 4x + m - 5 = 0 (m là tham số). Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x_1, x_2 thỏa mãn (x_1 - 1)(x_2^2 - 3x_2 + m - 6) = -3.
Step1. Điều kiện hai nghiệm phân biệt Tính Δ > 0
Toán học
thumbnail
Câu 31. Cho F(x)F\left( x \right) là một nguyên hàm của hàm số f(x)=xsin2xf\left( x \right) = x\sin 2xF(0)=1F\left( 0 \right) = 1. Tính F(π2)F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) A. F(π2)=1π2F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 1 - \frac{\pi }{2} B. F(π2)=1π4F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 1 - \frac{\pi }{4} C. F(π2)=1+π4F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 1 + \frac{\pi }{4} D. F(π2)=1+π2ssF\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 1 + \frac{\pi }{2}ss
Step1. Thiết lập công thức nguyên hàm
Toán học
thumbnail
Tính tổng S = Cn0C_{n}^{0} + Cn1C_{n}^{1} + Cn2C_{n}^{2} + .... + CnnC_{n}^{n}.
Dựa vào khai triển (1 + 1)^n, ta có tổng các hệ số nhị thức Cn0+Cn1++Cnn C_n^0 + C_n^1 + \dots + C_n^n
Toán học
thumbnail
Giả sử z1,z2z_1, z_2 là 2 trong các số phức zz thỏa mãn z+1+i=2|z + 1 + i| = 2z1+z2=z1z2|z_1| + |z_2| = |z_1 - z_2|. Khi P=z12z2P = |z_1 - 2z_2| đạt giá trị nhỏ nhất thì số phức z1z_1 có tích phần thực, phần ảo bằng A. 0 B. 32\frac{3}{2} C. 98-\frac{9}{8} D. 32-\frac{3}{2}
Step1. Phân tích điều kiện collinear Điều kiện |z₁| + |z₂| = |z₁ - z₂
Toán học
thumbnail
Câu 46. Cho f(x)f(x) là hàm số bậc bốn thỏa mãn f(0)=0f(0) = 0. Hàm số f(x)f'(x) có bảng biến thiên như sau:Hàm số g(x)=f(x3)3xg(x) = |f(x^3)-3x| có bao nhiêu điểm cực trị?A. 3.B. 5.C. 4.D. 2.
Step1. Xét hàm h(x) Đặt h(x) = f(x^3) - 3x và t
Toán học
thumbnail
Câu 39. Hàm số f(x)=13x3f\left( x \right) = \frac{1}{3}{x^3} là một nguyên hàm của hàm số nào sau đây trên (;+)\left( { - \infty ; + \infty } \right)? A. f(x)=3x3.f\left( x \right) = 3{x^3}. B. f(x)=x3.f\left( x \right) = {x^3}. C. f(x)=x2.f\left( x \right) = {x^2}. D. f(x)=14x4.f\left( x \right) = \frac{1}{4}{x^4}.
Không có đáp án phù hợp.F(x)=13x2F'(x) = \tfrac{1}{3}x^2 là một nguyên hàm của hàm số f(x)f(x) nghĩa là \[ \frac{d}{dx}\Bigl(\fr
Toán học
thumbnail
③ Cho pt: x22(m1)x+m23m+4=0x^2 - 2(m-1)x + m^2 - 3m + 4 = 0 Tìm m để pt có 2 nghiệm x1,x2x_1, x_2 tm: x12+x22=5(x1+x22)x_1^2 + x_2^2 = 5(x_1 + x_2 -2) ④ Tìm m để pt x2(m+1)x+12=0x^2 - (m+1)x + 12 = 0 a) Tìm nghiệm b) (x12x2)(x22x1)=0(x_1 - 2x_2)(x_2 - 2x_1) = 0 ⑤ Tìm m để pt x2(m+2)x+m2+1=0x^2 - (m+2)x + m^2 + 1 = 0 có 2 ng x1,x2x_1, x_2 tm: x12+2x22=3x1x2x_1^2 + 2x_2^2 = 3x_1x_2
Step1. Xác định tổng nghiệm Theo Vieta, x_1 + x_2 = 2(m - 1). Dự
Toán học
thumbnail
3. Nội dung văn bản nhấn mạnh ý nghĩa của sự khác nhau hay giống nhau giữa mọi người? 4. Đọc lại đoạn văn có câu: Mẹ tôi không phải không có lí khi đòi hỏi tôi phải lấy người khác làm chuẩn mực để nói theo. Hãy cho biết người mẹ có lí ở chỗ nào. 5. Chính chỗ "không giống ai" nhiều khi lại là một phần rất đáng quý trong mỗi con người. Tác giả đưa ra những ví dụ nào để làm sáng tỏ ý ở câu trên? Qua tìm hiểu các ví dụ đó em học được gì về cách sử dụng bằng chứng trong bài nghị luận? 6. Biết hoà đồng, gần gũi mọi người, nhưng cũng phải biết giữ lại cái riêng và tôn trọng sự khác biệt – em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao? 7. Từ việc đọc hiểu văn bản Xem người ta kìa!, em hãy rút ra những yếu tố quan trọng của một bài nghị luận.
Step1. Phân tích ý chính của văn bản Xác định giá trị của
Tiếng Việt
thumbnail
Cho hình tứ diện ABCD, trọng tâm G. Mệnh đề nào sau đây sai? A. OG=14(OA+OB+OC+OD)\overrightarrow{OG}=\frac{1}{4}(\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}+\overrightarrow{OD}) B. GA+GB+GC+GD=0\overrightarrow{GA}+\overrightarrow{GB}+\overrightarrow{GC}+\overrightarrow{GD}=\overrightarrow{0} C. AG=23(AB+AC+AD)\overrightarrow{AG}=\frac{2}{3}(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD}) D. AG=14(AB+AC+AD)\overrightarrow{AG}=\frac{1}{4}(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD})
Step1. Kiểm tra công thức toạ độ trọng tâm Ta xác định OG=14(OA+OB+OC+OD)\vec{OG} = \tfrac{1}{4}(\vec{OA} + \vec{OB} + \vec{OC} + \vec{OD})
Toán học
thumbnail
Câu 23. Trong mạch dao động lý tưởng tụ điện dung C = 2nF. Tại thời điểm t 1 thì cường độ dòng điện là 5mA, sau đó T/4 hiệu điện thế giữa hai bản tụ là u=10V. Độ tự cảm của cuộn dây là: A. 0,04mH B. 8mH C. 2,5mH D. 1mH
Step1. Sử dụng thông tin cực đại về dòng và điện áp Ta giả thiết cường
Khoa học
thumbnail