Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
2.28. Lớp 6B có 40 học sinh. Để thực hiện dự án học tập nhỏ, cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm có số người như nhau, mỗi nhóm nhiều hơn 3 người. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người? 2.29. Hai số nguyên tố được gọi là sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau 2 đơn vị. Ví dụ 17 và 19 là hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt kê hết các cặp các số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40.
Để chia 40 học sinh thành các nhóm đều nhau, ta tìm các ước số của 40 lớn hơn 3. Các ước số của 40 là 1, 2, 4, 5, 8, 10, 20, 40. Loại bỏ các số 1, 2 và 3 (không phải
Toán học
thumbnail
Bài 20. Cho hàm số \(y=mx^2-2mx-3m-2\) (\(m\≠0). Xác định giá trị của \(m\) trong mỗi trường hợp sau a) Đồ thị hàm số đi qua điểm \(A(-2;3)\). b) Cố định thuộc đường thẳng \(y=3x-1\). c) Hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng \(-10\).
Step1. Tìm m để đồ thị đi qua A(-2,3)*
Toán học
thumbnail
Cho hình thoi ABCD có AC = 2a và BD = a. Tính |\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BD}|. A. |\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BD}| = 3a. B. |\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BD}| = a\sqrt{3}. C. |\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BD}| = a\sqrt{5}. D. |\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BD}| = 5a.
Step1. Chọn hệ trục và biểu diễn các đỉnh Đặt tâm của hình thoi tại g
Toán học
thumbnail
Mai và Linh cùng chơi, mỗi người gieo một đồng xu liên tiếp 30 lần được kết quả như sau (S: sấp, N: ngửa): Mai: SNNSSNNSNNSNSSSSNNSNSSSSNNSS. Linh: NSSNNSSNSSSSSNNSNNSSSSNNSSSS. Người chơi được một điểm khi có đúng ba lần liên tiếp đồng xu ra mặt ngửa. Người nào được nhiều điểm hơn là người thắng. Sự kiện Mai thắng có xảy ra hay không?
Step1. Kiểm tra chuỗi tung của Mai Đếm số nhóm đúng ba N
Toán học
thumbnail
Câu 35: Cho \(a, b\) là các số thực dương thoả mãn \(a^2 + b^2 = 14ab\). Khẳng định nào sau đây là sai ? A. \(ln\frac{a+b}{4} = \frac{lna+lnb}{2}\) B. \(2log_2(a+b) = 4 + log_2a + log_2b\). C. \(2log_4(a+b) = 4 + log_4a + log_4b\). D. \(2log\frac{a+b}{4} = loga + logb\).
Step1. Kiểm tra các biểu thức logarit Chuyển mỗi phương trình
Toán học
thumbnail
Câu 21: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có AB = BC = AA' = a, \(\widehat{ABC}=120^0\). Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'. A. \(\frac{\sqrt{3}a^3}{12}\) B. \(\frac{\sqrt{3}a^3}{2}\) C. \(\frac{\sqrt{3}a^3}{4}\) D.\(\frac{a^3}{2}\)
Step1. Tính diện tích tam giác ABC Diện tích tam giác ABC là
Toán học
thumbnail
2. Bác Hoa cầm 10 triệu đồng vào cửa hàng điện máy xanh, Bác thấy có chương trình khuyến mãi giảm giá 20% trên một chiếc tivi. Tivi khi chưa giảm giá có giá bán là 15 triệu? Gợi ý là số tiền sau khi tivi giảm giá. x là số tiền một chiếc tivi chưa giảm giá. a. Hãy biểu diễn y theo x. b. Bác Hoa có đủ tiền để mua chiếc tivi đó không? Thừa, thiếu bao nhiêu tiền?
Để tính giá sau khi giảm 20%, ta có: \( y = x - 20\% \times x = 0{,}8x. \) Với \( x = 15 \) triệu đồng, khi giảm giá còn
Toán học
thumbnail
Câu 10. Tập nghiệm của bất phương trình \(log_{\frac{1}{2}}x < 2\) là A. \((0;\frac{1}{4})\). B. \((\frac{1}{4}; +\infty)\). C. \((-\infty;\frac{1}{4})\). D. \((0; +\infty)\).
Để giải log_{1/2}(x) < 2, ta biến đổi thành: \( x > \left(\frac{1}{2}\right)^{2} = \frac{1}{4} \) Do cơ số \(\frac{1}{2}\) nhỏ hơn 1 n
Toán học
thumbnail
48. Cho hai hàm số \(f(x) = ax^3 + bx^2 + cx - 2\) và \(g(x) = dx^2 + ex + 2\) (\(a, b, c, d, e \in \mathbb{R}\)). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = f(x)\) và \(y = g(x)\) cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là \(-2; -1; 1\) (tham khảo hình vẽ). Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng: A. \(\frac{37}{12}\). B. \(\frac{37}{6}\). C. \(\frac{13}{2}\). D. \(\frac{9}{2}\).
Step1. Lập các phương trình giao nhau Ta biết f(x) và g(x) cắt nhau tại x = -2,
Toán học
thumbnail
Câu 1: Cho khối lập phương có độ dài đường chéo bằng √3. Thế tích khối lập phương đó bằng: A. 1. B. 27. C. 8. D. 64
Áp dụng công thức đường chéo của khối lập phương: \( d = a\sqrt{3} \) Với \( d = \sqrt{3}\),
Toán học
thumbnail
[Mức độ 2] Phương trình z + az + b = 0 (a, b ∈ R) có nghiệm phức là 3 + 4i. Giá trị của a + b bằng A. 31. B. 5. C. 19. D. 29.
Để phương trình có nghiệm 3 + 4i, do hệ số của phương trình là thực nên nghiệm còn lại phải là 3 − 4i. • Tổng hai nghiệm là \(-a\), suy ra: \( (3 + 4i) + (3 − 4i) = 6 \Longrightarrow -a = 6 \Longrightarrow a = -6. \)
Toán học
thumbnail