Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 187. [0D1-1.2-2] Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau.
B. Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có 3 góc vuông.
C. Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại.
D. Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng 60°.
Xét từng mệnh đề:
- Mệnh đề A: Việc hai tam giác bằng nhau đồng nghĩa với chúng trùng khít (cùng hình dạng và kích thước). Điều kiện “đồng dạng và có một góc bằng nhau” chưa đủ để kết luận hai tam giác bằng nhau, vì đồng dạng chỉ đảm bảo các góc bằng nhau nhưng chưa bắt buộc tỉ số các cạnh là 1. Do đó, đây là mệnh đề sai.
- Mệnh đề B: Một tứ giác có 3 góc vuông thì góc còn lại cũng vuông (vì tổng bốn góc của tứ giác là 360°). Đây là
Toán học

Câu 26. Tập nghiệm của bất phương trình \(log(2x)<log(x+6)\) là:
A. (0;6).
B. \((6;+\infty)\).
C. \(( - \infty;6)\).
D. [0;6).
Câu 27. Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - 4x}} < 8\) là:
A. \(( - \infty;1) \cup (3; + \infty )\).
B. \(( - \infty;3)\).
C. (1; +\infty).
D. (1;3)
Để xác định miền nghiệm, trước tiên phải có điều kiện xác định: \(2x > 0\) suy ra \(x > 0\); và \(x + 6 > 0\) suy ra \(x > -6\). Kết hợp, ta được \(x > 0\)
Toán học

1. Tìm cụm danh từ trong những câu sau:
a. Nhưng trời rét quá, khách qua đường đều rảo bước rất nhanh, chẳng ai đoái hoài đến lời chào hàng của em.
b. Tất cả các ngọn nến bay lên, bay lên mãi rồi biến thành những ngôi sao trên trời.
2. Tìm một cụm danh từ trong truyện Cô bé bán diêm. Từ danh từ trung tâm trong cụm từ đó, hãy tạo ra ba cụm danh từ khác.
3. So sánh những câu văn sau đây và rút ra nhận xét về tác dụng của việc dùng cụm danh từ làm thành phần chính của câu:
a. – Em bé vẫn lang thang trên đường.
– Em bé đáng thương, bụng đói rét vẫn lang thang trên đường.
b. – Em gái đang dò dẫm trong đêm tối.
– Một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất, đang dò dẫm trong đêm tối.
Step1. Xác định cụm danh từ trong những câu cho trước
Nhận
Khoa học Xã hội

Câu 35. Trong không gian \(Oxyz\), khoảng cách giữa đường thẳng \(d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z}{-2}\) và mặt phẳng \((P): x+y+z+2=0\) bằng
A. \(2\sqrt{3}.\)
B. \(\frac{\sqrt{3}}{3}.\)
C. \(\frac{2\sqrt{3}}{3}.\)
D. \(\sqrt{3}.\)
Step1. Kiểm tra tính song song
Xác định véc-tơ chỉ phương của d và v
Toán học

Câu 144. Cho tích phân \(I = \int\limits_0^4 {f(x)dx = 32} \). Tính tích phân \(J = \int\limits_0^2 {f(2x)dx} \).
A. \(J = 32\)
B. \(J = 64\)
C. \(J = 8\)
D. \(J = 16\)
Đặt u = 2x, khi đó du = 2dx và dx = du/2. Với x biến thiên từ 0 đến 2, ta có u biến thiên từ 0 đến 4.
Khi đó:
\(
J = \int_{0}^{2} f(2x)\,dx = \int_{0}^{4} f(u) \frac{du}{2} = \frac{1}{2}\int_{0}^{4} f(u)\,du = \frac{1}{2}\cdot 32 = 16.
\)
Toán học

Bài 8: Cho đường tròn (O;R), điểm A nằm ngoài đường tròn với OA = 2R, vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm), D thuộc cung lớn BC, \(\overset{\frown}{BD} < \overset{\frown}{DC}\), D, O, C không thẳng hàng, K là giao điểm của BC và OA
a. Chứng minh: tứ giác ABOC nội tiếp.
b. Vẽ BH vuông góc dây cung CD (H thuộc CD), gọi I là trung điểm của BH, DI cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là N , AN cắt đường tròn (O) cắt đường tròn tại điểm thứ hai là M. Chứng minh: AN.AM = \(3R^2\)
Step1. Chứng minh ABOC nội tiếp
Chỉ ra rằng góc ABO và góc A
Toán học

Câu 248. (TT THANH TƯỜNG NGHỆ AN NĂM 2018-2019 LẦN 02) Trong không gian Oxyz cho đường thẳng
\(d: \frac{x - 1}{2} = \frac{y - 2}{3} = \frac{z - 3}{4}\) và mặt cầu \((S): (x + 3)^{2} + (y + 4)^{2} + (z + 5)^{2} = 729\). Cho biết điểm
\(A(-2; -2; -7)\), điểm B thuộc giao tuyến của mặt cầu \((S)\) và mặt phẳng \((P): 2x + 3y + 4z - 107 = 0\).
Khi điểm M di động trên đường thẳng \(d\) giá trị nhỏ nhất của biểu thức MA + MB bằng
A. \(5\sqrt{30}\).
B. 27.
C. \(5\sqrt{29}\).
D. \(\sqrt{742}\).
Step1. Đặt tham số và tính MA(t)
Đặt M(t) trên d
Toán học

Trong các góc đó, kể tên các góc nhọn, góc tù.
8.32. Quan sát hình sau.
a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
b) Dùng ê ke để kiểm tra lại kết quả của câu a;
c) Dùng thước đo góc để tìm số đo của mỗi góc.
Step1. Xác định loại góc
Quan sát hình, ước lượng và so sánh v
Toán học

Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s thì người lái đạp phanh, từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t) = -5t + 10\) (m/s), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển được bao nhiêu mét?
Step1. Tìm thời điểm xe dừng
Đặt v(t)
Toán học

Câu 40. Một nhóm gồm 10 học sinh trong đó có hai bạn A và B, đứng ngẫu nhiên thành một hàng.
Xác suất để hai bạn A và B đứng cạnh nhau là
A. \(\frac{1}{5}\).
B. \(\frac{1}{4}\).
C. \(\frac{2}{5}\).
D. \(\frac{1}{10}\).
Step1. Tính tổng số cách xếp 10 học sinh
Toán học

Có bao nhiêu số nguyên dương \(m\) để hàm số \(y = x^4 - mx^2 + 8x\) đồng biến trên khoảng \((0; + \infty)\)?
A. 5.
B. 6.
C. 12.
D. 10.
Step1. Tính đạo hàm và xác định điều kiện
Ta tính đạo hà
Toán học
