Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Bài 6: Cho biểu thức: \(K=\frac{15\sqrt{x}-11}{x+2\sqrt{x}-3}+\frac{\sqrt{x}}{1-\sqrt{x}}-\frac{2\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}+3}\)
a) Tìm x để K có nghĩa;
b) Rút gọn K;
c) Tìm x khi \(K=\frac{1}{2}\);
d) Tìm GTLN của K.
Step1. Tìm miền xác định và rút gọn biểu thức K
Xác định điều kiện để
Toán học

Câu 43: Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn |z|^2 = 2|z - \overline{z}| và |(z - 4)(z - 4i)| = |z + 4i|^2?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Step1. Giải phương trình thứ nhất
Ta có \(|z^2| = 2|z - \overline{z}|\)
Toán học

32. Tập xác định của hàm số \(y = x^{\pi}\) là
A. \(D=[0;+\infty)\).
B. \(D = \mathbb{R} \setminus \{0\}\).
C. \(D = (0;+\infty)\).
D. D = R.
Để xác định tập xác định của hàm số \(y = x^{\pi}\), ta lưu ý rằng \(x^{\alpha}\) (với \(\alpha\) là số thực không nguyên) chỉ có nghĩa tr
Toán học

2.8. Đội thể thao của trường có 45 vận động viên. Huấn luyện viên muốn chia thành các nhóm để tập luyện sao cho mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người. Biết rằng các nhóm có số người như nhau, em hãy giúp huấn luyện viên chia nhé.
Để xác định số người mỗi nhóm, ta cần tìm các ước của 45 trong khoảng từ 2 đến 10.
Các ước của 45 là 1, 3, 5, 9, 15, 45. Trong đó, các ước nằm trong đoạn từ 2 đến 10 là 3, 5
Toán học

Câu 11. Cho cấp số nhân ($u_n$) có $u_1 = 3$ và $q = -2$. Số 192 là số hạng thứ mấy của cấp số nhân đã cho?
A. Số hạng thứ 5.
B. Số hạng thứ 6.
C. Số hạng thứ 7.
D. Không là số hạng của cấp số đã cho.
Câu 12. Cho cấp số nhân ($u_n$) có $u_1 = -1$ và $q = -
\frac{1}{10}$. Số $\frac{1}{10^{103}}$ là số hạng thứ mấy của cấp số nhân đã
cho?
Step1. Viết biểu thức tổng quát
Ta có
Toán học

Câu 44. Cho hàm số y = f(x) liên tục trên khoảng (0; +∞) và f (x)≠0 với mọi x > 0, biết rằng f '(x) = (2x + 1)f
2(x) và f(1) = −1/2. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f(x),x = 1,x = e bằng
A. 1 + ln 2 / e+1 .
B. -1 +ln e+1 / 2 .
C. 1 - ln 1/ e+1 .
D. 1 + ln e+1 / 2 .
Step1. Tìm hàm f(x)
Tách biến và tích phân để tìm f(x).
Toán học

Câu 15. Biết rằng tích phân \(\int_{0}^{1}(2x+1) e^{x} d x=a+b . e\) với \(a, b \in \mathbb{Z}\). Tích ab bằng:
A. 1.
B. \( -1 \).
C. \( -15 \).
D. 20.
Step1. Tìm nguyên hàm
Ta sử dụng phương pháp tích phâ
Toán học

Câu 6
Gọi S là tập hợp các số nguyên m để hàm số y = \frac{m^2x + 5}{2mx + 1} nghịch biến trên khoảng (3; +∞). Tính tổng T của các phần tử trong S.
A. T = 35.
B. T = 40.
C. T = 45.
D. T = 50.
Step1. Tính đạo hàm và xét dấu
Đạo hàm của y với f(x)=m^2 x+5 và g(x)=2mx+1 cho ta y'(x)=\(\frac{m^2(2mx+1)-(m^2 x+5)(2m)}{(2mx+1)^2}\)
Toán học

Câu 37:(1 d) Rút gọn biểu thức
\( A=\frac{sin(a-b)}{cosa.cosb} + \frac{sin(b-c)}{cosb.cosc} + \frac{sin(c-a)}{cosc.cosa} \)
Câu 38:(1 d) Viết phương trình đường tròn (C) có tâm B(0; −2) và tiếp xúc với (Δ′): 3x − 4y + 5 = 0.
Ta sử dụng công thức:
\( \sin(x - y) = \sin x \cos y - \cos x \sin y \Rightarrow \frac{\sin(x - y)}{\cos x\cos y} = \tan x - \tan y. \)
Bằng cách áp dụng cho từng phân số, ta có:
\(
\frac{\sin(a - b)}{\cos a \cos b} = \tan a - \tan b,
\)
\(
\frac{\sin(b - c)}{\cos b \cos c} = \tan b - \tan c,
\)
Toán học

Câu 4. | Mức độ 2 | Gọi \(M, m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 6\cos{2x} - 7\) trên đoạn \(\left[ -\frac{\pi}{3} ; \frac{\pi}{6} \right]\). Tính \(M + m\).
A. \(-14\).
B. \(3\).
C. \(-11\).
D. \(-10\).
Step1. Tìm các điểm đáng chú ý trên đoạn
Tính đạo hàm và giải phương trình \( \sin(2x) = 0\)
Toán học

Ví dụ 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường tròn
(C): x² + y² - 2x - 6y - 15 = 0 và (C'): x² + y² - 6x - 2y - 3 = 0
a) Chứng minh rằng hai đường tròn cắt nhau tại hai điểm phân biệt A, B
b) Viết phương trình đường thẳng đi qua A và B
c) Viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm A, B và O
Lời giải:
Step1. Tìm khoảng cách giữa hai tâm và so sánh với bán kính
Xác định tâm và
Toán học
