Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Ví dụ 14: (ĐH-2010) Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 26 dB.
B. 17 dB.
C. 34 dB.
D. 40 dB.
Step1. Xác định tỉ số khoảng cách OA và OB
Từ
Khoa học

Câu 10: Một vật dao động điều hòa, tại li độ x1 và x2 vật có tốc độ lần lượt là v1 và v2. Biên độ dao động của vật bằng:
A. \(\sqrt{\frac{v_1^2x_2^2+v_2^2x_1^2}{v_1^2-v_2^2}}\)
B. \(\sqrt{\frac{v_1^2x_1^2+v_2^2x_2^2}{v_1^2-v_2^2}}\)
C. \(\sqrt{\frac{v_1^2x_2^2-v_2^2x_1^2}{v_1^2-v_2^2}}\)
D. \(\sqrt{\frac{v_1^2x_2^2-v_2^2x_1^2}{v_1^2+v_2^2}}\)
Câu 11: Mạch dao động điện từ có C = 4500 pF, L = 5 μH. Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện là 2 V.
Step1. Lập hai phương trình liên hệ
Tại li độ x₁ và x₂, ta có:
\(x_1^2 + \frac{v_1^2}{\omega^2} = A^2\)
Khoa học

Bài 4. Một con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc α_0 = 0,1rad tại nơi có g = 10m/s^2. Tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí có li độ dài s = 8√3 cm với vận tốc v = 20 cm/s. Độ lớn gia tốc của vật khi nó đi qua vị trí có li độ dài 8 cm là
A. 0,075m/s^2.
B. 0,506 m/s^2.
C. 0,5 m/s^2.
D. 0,07 m/s^2.
Step1. Tìm chiều dài con lắc
Áp dụng công thức
Khoa học

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2 (đo ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 6,2.
B. 3,15.
C. 3,6.
D. 5,25.
Step1. Tính số mol H₂O và O₂
Từ khối lượng H₂O bằng 1,8 gam, s
Khoa học

Câu 37: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu sáng hai khe đồng thời bằng hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 410 nm và λ (390 nm < λ < 760 nm). Trên màn quan sát, O là vị trí của vân sáng trung tâm. Nếu λ = λ
1 thì điểm M trên màn là vị trí trùng nhau gần O nhất của hai vân sáng, trong khoảng OM (không kể O và M) có 11 vân sáng của bức xạ có bước sóng 410 nm. Nếu λ = λ
2 (λ
2 # λ1) thì M vẫn là vị trí trùng nhau gần O nhất của hai vân sáng. Nếu chiếu sáng hai khe đồng thời chỉ bằng hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2, thì trong khoảng OM (không kể O và M) có tổng số vân sáng là
A. 22.
B. 18.
C. 20.
D. 16.
Step1. Xác định bậc vân trùng nhau
Xét bậc vân m1 cho 410 nm và m2 cho λ khác
Khoa học

Bài 12: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại một nơi có gia tốc rơi tự do g=10m/s², có độ cứng của lò xo k=50N/m. Khi vật dao động thì lực kéo cực đại và lực nén cực đại của lò xo lên giá treo lần lượt là 4N và 2N. Vận tốc cực đại của vật là:
Step1. Tìm biên độ và khối lượng
Dựa vào lực kéo lớn nhất (4N) và lực nén lớn nhấ
Khoa học

Ví dụ 4: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 dao động với tần số 15 Hz và dao động cùng pha. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Với điểm M cách các nguồn khoảng d1, d2 nào dưới đây sẽ dao động với biên độ cực đại?
A. d1 = 25 cm và d2 = 20 cm.
B. d1 = 25 cm và d2 = 21 cm.
C. d1 = 25 cm và d2 = 22 cm.
D. d2 = 20 cm và d2 = 25 cm.
Bước giải:
Chu kỳ sóng là \( T = \frac{1}{f} \) và bước sóng là:
\( \lambda = \frac{v}{f} = \frac{30\,\text{cm/s}}{15\,\text{Hz}} = 2\,\text{cm} \)
Điều kiện để biên độ dao động tại điểm M cực đại là hiệu đường đi của hai sóng bằng bội số nguyên của bước sóng, tứ
Khoa học

2. Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loài tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng oxi hóa glucose:
C6H12O6(s) + 6O2(g) → 6CO2(g) + 6H2O(l) ΔrH°298 = −2803,0 kJ
Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5%.
Step1. Tính khối lượng dung dịch và khối lượng glucose
Trước tiên, tính khối l
Khoa học

Câu hỏi: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 38,72%.
B. 37,25%.
C. 37,99%.
D. 39,43%.
Step1. Thiết lập ẩn số cho lượng chất và sử dụng dữ kiện phản ứng cháy
Giả sử số mol axit oleic, ax
Khoa học

Bài 5. (1,0 điểm)
Một vận động viên khi leo núi nhận thấy rằng càng lên
cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Mối liên hệ giữa nhiệt
độ không khí \(T\) và độ cao \(h\) (so với chân núi) được cho bởi
hàm số \(T = a.h + b\) có đồ thị như hình vẽ bên (nhiệt độ \(T\)
tính theo \(°C\) và độ cao \(h\) tính theo mét ).
Tại chân núi, người đó đo được nhiệt độ không khí là
\(23°C\) và trung bình cứ lên cao \(100\) m thì nhiệt độ giảm \(0,6°C\).
a) Xác định \(a, b\) trong công thức trên.
b) Bạn Minh đang leo núi và dùng nhiệt kế đo được nhiệt
độ không khí tại vị trí dừng chân là \(15,8°C\). Hỏi bạn
Minh đang ở độ cao bao nhiêu mét so với chân núi?
Step1. Xác định hệ số a và tham số b
Tại
\(h = 0\)
, suy ra
Khoa học

Bài 1. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO
4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã dùng là:
A. 0,25M. B. 0,4M. C. 0,3M.
Step1. Viết phương trình phản ứng*
Khoa học
