Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 30 Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình i = 52 cos 2000t (mA) (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 20 mA, điện tích trên tụ có độ lớn là
A. 4,8. $10^{-5}$C
B. 2,4. $10^{-5}$C
C. $10^{-5}$C
D. 2. $10^{-5}$C
Step1. Tính biên độ điện tích Q₀
Biến độ dòng điện là I₀
Khoa học

Ví dụ 5: Lúc t = 0 đầu O của sợi dây cao su nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kỳ 2 s biên độ 5 cm, tạo thành sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2 m/s. Điểm M trên dây cách O một khoảng bằng 1,4 m. Thời điểm đầu tiên để M đến điểm N thấp hơn vị trí cân bằng 2 cm là
A. 1,53 s
B. 2,23 s
C. 1,83 s
D. 1,23 s
Step1. Thiết lập phương trình sóng
Phương trình sóng tại M có dạng
\( y = 0{,}05\sin(\pi t - (\pi/2)x) \)
Khoa học

Câu 43. Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \(z^2-2(m+1)z+m^2=0\) (\(m\) là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của \(m\) để phương trình đó có nghiệm \(z_0\) thỏa mãn \(|z_0|=7?\)
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Step1. Sử dụng định lý Viète
Gọi hai nghiệm là z_1
Khoa học

Câu 329: Con lắc đơn (vật nặng khối lượng m, dây treo dài 1 m) dao động điều hòa dưới tác dụng của ngoại lực F = F0cos(2πft + \frac{π}{2}). Lấy g = π² = 10 m/s². Nếu tần số f của ngoại lực thay đổi từ 0,1 Hz đến 2 Hz thì biên độ dao động của con lắc
A. không thay đổi.
B. tăng rồi giảm.
C. luôn tăng.
D. luôn giảm.
Ta tính tần số riêng của con lắc đơn:
\[
f_0 = \frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{g}{L}} = \frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{10}{1}} \approx 0{,}5\text{ Hz}.
\]
Ở gần tần số riêng, biên độ dao động bắt đầu lớn dần
Khoa học

V: Bài tập vận dụng
Câu 1. Một người lái xe ô tô đi thẳng 6 km theo hướng Tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 4 km rồi quay sang hướng Đông đi 3 km. Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô.
Step1. Tính quãng đường đi được
Cộng lầ
Khoa học

Câu 31: Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường 1) và chất điểm 2 (đường 2) như hình vẽ, tốc độ cực đại của chất điểm 2 là 4π (cm/s). Không kể thời điểm t = 0, thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần thứ 5 là
A. 4,0 s.
B. 3,25 s.
C. 3,75 s.
D. 3,5 s.
Step1. Xác định chu kỳ của chất điểm 2
Dựa vào
Khoa học

Bài 1:
a, Hãy tính quãng đường di được, độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc của bạn A khi từ nhà đến trường và khi từ trường đến siêu thị (Hình 7.1).
Coi chuyển động của bạn A là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn A đi hết 25 s.
b. Hãy vẽ đồ thị độ dịch chuyển thời gian trong chuyển động của bạn A ở trên?
Độ dịch chuyển (m) | 0 | 200 | 400 | 600 | 800 | 1000 | 800.
Thời gian (s) | 0 | 50 | 100 | 150 | 200 | 250 | 300
Step1. Tính quãng đường và độ dời
Tổng quãng đường bạn A đi là 1000 m (nhà đến trường) cộn
Khoa học

Câu 17. Một dao động điều hòa có vận tốc và tọa độ tại thời điểm \(t_1\) và \(t_2\) tương ứng là: \(v_1=20cm/s\); \(x_1=8\sqrt{3}\) cm và \(v_2 = 20\sqrt{2}\) cm/s ; \(x_2 = 8\sqrt{2}\) cm. Vận tốc cực đại của dao động là \(v_{max}\) ?
A. \(40\sqrt{2}\) cm/s
B. 80cm/s
C. 40cm/s.
D. \(40\sqrt{3}\) cm/s.
Step1. Tìm tần số góc ω
Dùng hai cặp (v1, x1) và (v2, x2) để lậ
Khoa học

Câu $4 : $ (THPT Tiền Giang $2015 ) $ Hỗn hợp $X$ gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy
hoàn toàn $3,08$ gam $X,$ thu được $2,$ $16$ gam $H _{ 2 } O.$ Phần trăm số mol của vinyl axetat trong $X$ là:
$A.$ $25 \% $ B. $72,08 \% $ C. $27,92 \% $ D. $75 \% $
Step1. Thiết lập hệ phương trình
Đặt n1, n2, n3 lần lượt là số mol vinyl axetat, met
Khoa học

Bài $16 : $ Tại hai điểm $A$ và $B$ trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng dao động với phương trình
$u = acos100 \pi t$ Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là $40$ $cm / s.$ Xét điểm $M$ trên mặt nước có $AM = 9cm$ và
$BM = 7cm.$ Hai dao động tại $M$ do hai sóng từ $A$ và $B$ truyền đến là hai dao động:
$A.$ cùng pha. $ \underline { B } $ ngược pha. C. lệch pha $90 ^ { ◦ } .$ D. lệch pha $120 ^ { ◦ } $
Step1. Tính bước sóng
Tần số sóng f được suy ra từ u = a cos(ωt) với ω = 100π. Suy ra f = 50 H
Khoa học

Ví dụ 7: (ĐH-2011) Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,12cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
A. 12√3 V.
B. 5√14 V.
C. 6√2 V.
D. 3√14 V.
Step1. Xác định giá trị i(t) tại thời điểm đề bài yêu cầu
Giá trị hiệu dụng của
Khoa học
