Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Ví dụ 5: (QG-2016) Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại là 60( cm / s ) và gia tốc cực đại là \(2\pi\) (m / s
2
), gia. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu ( t = 0), chất điểm có vận tốc 30 cm/s và thế năng đang tăng. Chất điểm có gia tốc bằng \(\pi\) (m / s
2
) lần đầu tiên ở thời điểm
A.0,10s
B.0,15s
C.0,25s
D.0,35s
Step1. Xác định các đại lượng A, ω, và pha ban đầu
Dựa vào vận tốc và gia tốc cực
Khoa học

Câu 3: Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có cùng phương trình u=2cos40πt (trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng cách S1, S2 lần lượt là 12cm và 9cm. Coi biên độ của sóng truyền từ hai nguồn trên đến điểm M là không đổi. Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ là:
A. √2cm
B. 2√2cm
C. 2√3cm
D. 2 cm
Step1. Tính bước sóng và hiệu đường truyền
Xác định tần số, từ
Khoa học

Ví dụ 5: Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s
2
. Vào thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí có li độ dài 8 cm và có vận tốc 20√3 cm/s. Tốc độ cực đại của vật dao động là:
A. 0,8 m/s. B. 0,2 m/s. C. 0,4 m/s. D. 1 m/s.
Step1. Thiết lập phương trình bảo toàn cơ năng
Viết biểu th
Khoa học

Câu 64. Vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 5cos(10\pi t + \pi)\)(cm). Thời gian vật đi được quãng đường S = 12,5cm kể từ thời điểm ban đầu t = 0 là
A. 1/15s.
B. 2/15s.
C. 1/30s.
D. 1/12s.
Step1. Tính quãng đường đi trong nửa chu kỳ
Vật xuất phát tại x = -5c
Khoa học

Một chiếc tạ tay có hình dạng gồm 3 khối trụ, trong đó hai khối trụ ở hai đầu bằng nhau và khối trụ làm tay cầm ở giữa. Gọi khối trụ làm đầu tạ là ($T_1$) và khối trụ làm tay cầm là ($T_2$) lần lượt có bán kính và chiều cao tương ứng là $r_1, h_1, r_2, h_2$ thỏa mãn $r_1 = 4r_2$, $h_1 = \frac{1}{2} h_2$.
Biết rằng thể tích của khối trụ tay cầm ($T_2$) bằng $30$ ($cm^3$) và chiếc tạ làm bằng inox có khối lượng riêng là $D = 7,7 g/cm^3$. Khối lượng của chiếc tạ tay bằng bao nhiêu, biết khối lượng được tính theo công thức $m = D.V$
A. $3,927 (kg)$
B. $2,927 (kg)$
C. $3,279 (kg)$
D. $2,279 (kg)$
Step1. Tìm tỉ lệ thể tích T₁ : T₂
Dùng công thức V = πr²
Khoa học

Câu 74. Hỗn hợp E chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (không có tạp chất khác), trong E nguyên tố oxi chiếm 10,9777% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 133,38 gam hỗn hợp muối ($C_{15}H_{31}COONa$, $C_{17}H_{35}COONa$, $C_{17}H_{33}COONa$) và 11,04 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 11,625 mol $O_2$. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với a mol $Br_2$ trong dung dịch. Giá trị của a là
A.0,36.
B. 0,33.
C.0,34.
D.0,35.
Hướng dẫn giải
Đề cho biết hỗn hợp E gồm triglixerit và axit béo tự do, chứa 10,9777% oxi; xà phòng hóa E tạo muối và glixerol. Sau quá trình đốt cháy, tiêu tốn 11,625 mol \(O_2\). Hỗn hợp muối tạo ra có khối lượng 133,38 gam cùng với 11,04 gam glixerol. Tính được khối lượng E và suy ra khả năng phản
Khoa học

2. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
A. C4H10O2N2. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N.
Step1. Xác định số nhóm –COOH và –NH2
Gọi số nhóm –COOH là a và số nhóm –N
Khoa học

Câu 2: Một cuộn dây có độ tự cảm L = 318mH và điện trở thuần 100Ω. Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện không đổi có hiệu điện thế 20V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là
A. 0,2 A.
B. 0,14 A.
C. 0,1 A.
D. 1,4 A.
Với nguồn điện một chiều không đổi, sau khi dòng điện đã ổn định, cuộn cảm chỉ còn đóng vai trò như một điện trở. Do đó cường độ dòng điện
Khoa học

Ví dụ 10: (ĐH−2009)Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là
A. 6 cm.
B. $6\sqrt{2}$ cm.
C. 12 cm.
D. $12\sqrt{2}$ cm.
Step1. Thiết lập công thức liên hệ giữa v và A
Vi
Khoa học

Câu 23. Cho phản ứng hạt nhân $\frac{2}{1}H + \frac{6}{3}Li \to \frac{4}{2}He + \frac{4}{2}He$. Biết khối lượng các hạt doteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó. Năng lượng tỏa ra khi có 1g heli được tạo thành theo phản ứng trên là
A. $3,1.10^{11}$ J
B. $4,2.10^{10}$ J
C. $2,1.10^{10}$ J
(D) $6,2.10^{11}$ J
Step1. Tính chênh lệch khối lượng Δm cho một lần phản ứ
Khoa học

Câu 30 Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình i = 52 cos 2000t (mA) (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 20 mA, điện tích trên tụ có độ lớn là
A. 4,8. $10^{-5}$C
B. 2,4. $10^{-5}$C
C. $10^{-5}$C
D. 2. $10^{-5}$C
Step1. Tính biên độ điện tích Q₀
Biến độ dòng điện là I₀
Khoa học
