Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 13. Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do cùng cường độ dòng điện cực đại \(I_0\). Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là \(T_1\), của mạch thứ hai là \(T_2 = 2T_1\). Khi cường độ dòng điện của hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn \(I_0\) thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là và của mạch dao động thứ hai là \(q_2\). Tỉ số \(\frac{q_1}{q_2}\) là: A. 2. B. 1,5. C. 0,5. D. 2,5.
Step1. Nhận xét về biên độ Biên độ điện tích của mạch thứ nhất là Q
Khoa học
thumbnail
Câu 26. Một vật nhỏ có khối lượng 500 g dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo có biểu thức \(F = -0,8cos4t\) (N). Dao động của vật có biên độ là A. 6 cm. B. 12 cm. C. 8 cm. D. 10 cm.
Ta có chu kỳ góc \(\omega = 4\). Đối với dao động điều hòa của vật khối lượng \(m = 0{,}5\) kg, độ cứng của lò xo (hoặc hệ tương đương) thỏa mãn: \( k = m\omega^2 = 0{,}5 \times 4^2 = 8\ \text{(N/m)} \)
Khoa học
thumbnail
Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 11,84 gam một este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được m gam muối Y và 5,12 gam ancol Z. Giá trị của m là A. 13,12. B. 7,36. C. 9,6. D. 12,3.
Step1. Xác định phân tử khối của ancol Z Dựa vào khối lượng 5,
Khoa học
thumbnail
$4.7$ Em của An chơi trò chơi tìm kho báu ở ngoài vườn với các bạn của mình. Em của An giấu kho báu của mình là một chiếc vòng nhựa vào trong một chiếc giày rồi viết mật thư tìm kho báu như sau: Bắt đầu từ gốc bước cây ổi, đi $10$ bước về phía bắc, sau đó $4$ bước về phía tây, $15$ bước về phía nam, $5$ bước về phía đông và $5$ về phía bắc là tới chỗ giấu kho báu. a) $ ( - ) $ Hãy tính quãng đường phải đi $ ( = $ theo bước $ ) $ để tìm ra kho báu. b) $ ) $ Kho báu được giấu ở vị trí nào? c $ ) $ Tính độ dịch chuyển ( (theo bước) $ ) $ để tìm ra kho báu.
Step1. Thiết lập toạ độ gốc và các vector di chuyển Chọn gốc cây ổi làm mốc (gốc toạ độ: \( (0,0) \)
Khoa học
thumbnail
Câu $38.$ Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là $0,5mm,$ khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là $2m.$ Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng $ \lambda _{ 1 } = 450nm$ và $ \lambda _{ 2 } = 600nm$ Trên màn quan sát, gọi $M,$ $N$ là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là $5,5mm$ và $22mm$ Trên đoạn $MN,$ số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là $A.4$ B. $2$ C. $5$ D. $3$
Step1. Xác định khoảng vân và điều kiện trùng vân Tính khoảng vân \(\Delta_1\) cho \(\lambda_1\)
Khoa học
thumbnail
Câu 13. Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4.
Đầu tiên, tính số mol Fe: \( \( n_{\mathrm{Fe}} = \frac{6}{56} = 0,10714\ldots \)\) Số mol CuSO₄ trong 100 ml (0,1 L): \( \( n_{\mathrm{CuSO}_4} = 1 \times 0,1 = 0,1 \)\) Phản ứng xảy ra theo phương trình: \( \( \mathrm{Fe} + \mathrm{CuSO}_4 \rightarrow \mathrm{FeSO}_4 + \mathrm{Cu} \)\)
Khoa học
thumbnail
Câu 7 (ĐH 2013): Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử Hidrô được xác định bằng biểu thức E_{n} = -\frac{13,6}{n^{2}} (eV) (n = 1, 2, 3,...). Nếu nguyên tử Hidrô hấp thụ một photon có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử Hidrô đó có thể phát ra là A. 1,46.10^{-8} m. B. 1,22.10^{-8} m. C. 4,87.10^{-8} m. D. 9,74.10^{-8} m.
Step1. Xác định quá trình hấp thụ phôtôn Nguyên t
Khoa học
thumbnail
Câu 1: Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết điện trở của dây dẫn là không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Khi điện dung có giá trị C_1 thì tần số dao động riêng của mạch là f_1. Khi điện dung có giá trị C_2 = 4C_1 thì tần số dao động điện từ riêng của mạch là A. \(f_2 = \frac{f_1}{2}\) B. \(f_2 = 4f_1\) C. \(f_2 = \frac{f_1}{4}\) D. \(f_2 = 2f_1\)
Công thức tần số dao động riêng của mạch LC là: \( f = \frac{1}{2\pi\sqrt{LC}}.\) Khi C2 = 4C1, ta có: \( f_2 = \frac{1}{2\pi\sqrt{L\cdot (4C_1)}} = \frac{1}{2}\cdot\frac{1}{2\pi\sqrt{L C_1}} = \frac{f_1}{2}.\)
Khoa học
thumbnail
Câu 20: Đặt điện áp u = Uocosωt (Uo và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung điều chỉnh được. Khi dung kháng là 100 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại là 100 W. Khi dung kháng là 200 Ω thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là \(100\sqrt{2}\) V. Giá trị của điện trở thuần là A. 150 Ω. B. 120 Ω. C. 100 Ω. D. 160 Ω.
Step1. Phân tích điều kiện công suất cực đại Khi dung kháng X_C = 100 Ω làm cho cô
Khoa học
thumbnail
Câu 6: (ĐH - 2013): Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 (dB). Khoảng cách d là A. 1 m. B. 9 m. C. 8 m. D. 10 m.
Step1. Thiết lập phương trình chênh lệch mức cường độ âm Dùng công thức \(\Delta L = L_2 - L_1 = 20\log\frac{d_1}{d_2}\)
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 5: (QG-2016) Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại là 60( cm / s ) và gia tốc cực đại là \(2\pi\) (m / s 2 ), gia. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu ( t = 0), chất điểm có vận tốc 30 cm/s và thế năng đang tăng. Chất điểm có gia tốc bằng \(\pi\) (m / s 2 ) lần đầu tiên ở thời điểm A.0,10s B.0,15s C.0,25s D.0,35s
Step1. Xác định các đại lượng A, ω, và pha ban đầu Dựa vào vận tốc và gia tốc cực
Khoa học
thumbnail