Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là \(λ_1 = 0,42 μm\), \(λ_2 = 0,56 μm\) và \(λ_3 = 0,63 μm\). Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là :
Step1. Xác định khoảng lặp màu Tìm bội chung nh
Khoa học
thumbnail
Câu 33. Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4m/s . Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc A. \(\frac{\pi}{2}\) rad. B. \(\pi\) rad. C. \(2\pi\) rad. D. \(\frac{\pi}{3}\) rad.
Step1. Tính bước sóng Từ \(v = 4\) m/s và \(f = 80\) H
Khoa học
thumbnail
Câu $21 : $ Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng $100$ N/m. Con lắc dao động đều hòa theo phương ngang với phương trình $x = Acos ( ω + \varphi ) $ Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp con lắc có động năng bằng thế năng là $0,1$ $S.$ Lấy $ \pi ^ { 2 } = 10.$ Khối lượng vật nhỏ bằng A. $400$ g. B. $40g.$ C. $200g.$ $ = $ D. $100g.$
Step1. Tìm tần số góc ω Khoảng thời gian giữa hai l
Khoa học
thumbnail
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nhỏ có khối lượng $m = 250g$ và một $2.5$ lò xo nhẹ có độ cứng $k = 100$ $ = $ N/m. Kéo vật m xuống dưới theo phương thắng đứng đến vị trí lò xo giãn $7,5cm$ rồi thả nhẹ. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng của vật, trục độ thẳng đứng, chiều dương hướng lên trên, chọn gốc thời gian là lúc thả vật. Cho tọa $g = 10m / s ^ { 2 } $ Coi vật dao động điều hòa, viết phương trình dao động và tìm thời gian từ lúc thả vật đến thời điểm vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ nhất. ĐS $ \frac { \pi } { 30 } s$ S
Step1. Xác định phương trình dao động Tính biên
Khoa học
thumbnail
Bài 3: Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 3,14s. Xác định pha dao động của vật khi nó qua vị trí x = 2 cm với vận tốc v = 0,04 m/s
Step1. Tính tần số góc Xác định ω dựa v
Khoa học
thumbnail
Câu 3: (THPT Diễn Châu 5 Lần 1-2015) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,18 B. 0,20 C. 0,15 D. 0,30
Step1. Xác định số liên kết đôi từ chênh lệch sản phẩm Chênh lệch số m
Khoa học
thumbnail
Câu 33: Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng chiều dài đang dao động điều hòa với cùng biên độ. Gọi \(m_1, F_1\) và \(m_2, F_2\) lần lượt là khối lượng, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết \(m_1 + m_2 = 1,2kg\) và \(2F_2 = 3F_1\). Giá trị của \(m_1\) là A. 720g. B. 400g. C. 480g. D. 600g.
Step1. Thiết lập quan hệ giữa F₁ và F₂ Vì biên độ và chiều dài con lắc g
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 5: (ĐH-2007) Biết số Avôgadrô là 6,02.10/mol, khối lượng mol của urani U238 là 238 g/mol. Số nơtron trong 119 gam urani U238 là A. 8,8.10 B. 1,2.10 C. 4,4.10 D. 2,2.10
Step1. Tính số mol U238 trong 119 g Khối lượng mol
Khoa học
thumbnail
BT 18: Cho tập hợp A = [m - 1; \frac{m+1}{2}] và B = (-∞; -2) ∪ [2; +∞). Tìm m để: a) A ⊂ B b) A ∩ B = Ø BT 19: Cho hai tập khác rỗng: A = (m - 1; 4], B = (-2; 2m + 2), với m ∈ R. Xác định m để:
Step1. Xác định điều kiện A ⊂ B Ta yêu cầu [m−1; (m+
Khoa học
thumbnail
Câu 16: (ĐH-2010) Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là A. 19 vân. B. 17 vân. C. 15 vân. D. 21 vân.
Step1. Tính khoảng vân Sử dụng công
Khoa học
thumbnail
Câu 13. Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do cùng cường độ dòng điện cực đại \(I_0\). Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là \(T_1\), của mạch thứ hai là \(T_2 = 2T_1\). Khi cường độ dòng điện của hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn \(I_0\) thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là và của mạch dao động thứ hai là \(q_2\). Tỉ số \(\frac{q_1}{q_2}\) là: A. 2. B. 1,5. C. 0,5. D. 2,5.
Step1. Nhận xét về biên độ Biên độ điện tích của mạch thứ nhất là Q
Khoa học
thumbnail