Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
5.3. Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Trong 4 min đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s. Tính quãng đường chạy, độ dịch chuyển, tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trên cả quãng đường chạy.
Step1. Tính quãng đường từng giai đoạn
Ở giai đoạn đầu (4 phút), đổi ra giây:
\( t_1 = 4\times 60 = 240 \) giây \( v_1 = 4 \) m/s, quãng đường:
\( s_1 = v_1 \times t_1 = 4 \times 240 = 960 \)
Khoa học

II.49. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO
₂ (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)
₂ nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
(cho C = 12, O = 16, Ba = 137)
A. 0,04. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,032.
Step1. Tính số mol CO2
Số mol CO2 thu đượ
Khoa học

$ = 2$ $1,2,0$ $D,7,2J4$ Ce $ - 1 / 10$ 14,100V
CÂU $8 : $ Đun nóng m gam hỗn hợp $E$ chứa triglixerit $X$ và các axit béo tự do với $200ml$ dung dịch
$NaOH$ $1M$ $ ( - $ (vừa đủ) $1$ thu được hỗn hợp $Y$ chứa các muối có công thức chung $C _{ 17 } H _{ y } COONa$ Đốt
cháy $0,07$ mol $E,$ thu được $1,845$ mol $CO _{ 2 } $ Mặt khác m gam $E$ tác dụng vừa đủ với $0,1$ mol $Br _{ 2 } $ Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của $171$ là
A. $31,$ $77.$ B. $55,76$ C. $57,74.$ D. $59,07$
Step1. Tính trung bình số nguyên tử C và số liên kết đôi trong mỗi mol E
Từ 0,07 mol E sinh ra 1,845 mol CO2, suy ra
Khoa học

Câu 34: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,15 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 75cm. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 400nm đến 750nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm đến vị trí mà ở đó có ba bức xạ cho vân sáng là
A. 8mm
B. 6mm
C. 10mm
D. 7,5mm
Step1. Xác định điều kiện vân sáng đồng vị trí
Thiết lập c
Khoa học

Câu 3: Một vật có khối lượng 400g dao động điều hoà có đồ thị động năng như hình vẽ. Tại thời điểm vật đang chuyển động theo chiều dương, lấy \(\pi^2 = 10\). Phương trình dao động của vật là:
A. \(x = 5cos\left(2\pi t - \frac{\pi}{3}\right)cm\)
B. \(x = 10cos\left(\pi t - \frac{\pi}{3}\right)cm\)
C. \(x = 5cos\left(2\pi t + \frac{\pi}{3}\right)cm\)
D. \(x = 10cos\left(\pi t + \frac{\pi}{6}\right)cm\)
Step1. Phân tích chu kỳ từ đáp án
Các đáp án có dạng cos(2πt
Khoa học

Câu 36. Đồng vị phóng xạ $_{84}^{210}Po$ phân rã α, biến đổi thành đồng vị $_{82}^{206}Pb$ với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu 2g Po tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân $_{82}^{210}Pb$ (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân $_{84}^{210}Po$ còn lại. Giá trị của t bằng
A. 552 ngày.
B. 414 ngày.
C. 828 ngày.
D. 276 ngày.
Step1. Thiết lập phương trình số hạt
Cho N(t) là số hạt 210Po còn lại, ta có:
\(
N(t) = N_0 \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{138}}.
\)
Khoa học

Câu 6 Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là x = 5cos(2πt + π/3) (cm). Lấy π² = 10. Gia tốc của vật khi có li độ x = 3 cm là
A. -12 cm/s².
B. -120 cm/s².
C. 1,20 m/s².
D. -60 cm/s².
Phương pháp: Gia tốc của dao động điều hòa:
\( a = -\omega^2 x \)
Với \(\omega = 2\pi\), ta có:
\[ \omega^2 = (2\pi)^2 = 4\pi^2 = 4\times 10 = 40. \]
Vậy gia tố
Khoa học

Câu 15. Vật dao động với phương trình x = 5cos(4πt + π/6) cm. Tìm thời điểm vật đi qua điểm có tọa độ x = 2,5 theo chiều dương lần thứ nhất
A. 3/8s B. 4/8s C. 6/8s D. 0,38s
Câu 16. Vật dao động với phương trình x = 5cos(4πt + π/6) cm. Tìm thời điểm vật đi qua vị trí có tọa độ x = 2.5 cm theo chiều âm lần thứ 2013
Step1. Tìm thời điểm thỏa mãn x(t) = 2,5
Thay x = 2,5 v
Khoa học

Câu 81: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là: \(x_1 = 7cos\left(20t - \frac{\pi}{2}\right)\) và \(x_2 = 8cos\left(20t - \frac{\pi}{6}\right)\) (với x tính bằng cm, t tính bằng s). Khi đi qua vị trí có li độ 12 cm, tốc độ của vật bằng
A. \(1\, m/s\).
B. \(10\, m/s\).
C. \(1\, cm/s\).
D. \(10\, cm/s\).
Step1. Tổng hợp hai dao động
Biến đổi x₁, x₂ về dạn
Khoa học

Câu $15$ $ ( QG.18 - 201 ) : $ Hỗn hợp $E$ gồm bốn este đều có công thức $C _{ 8 } H _{ 8 } O _{ 2 } $ và có vòng benzen. Cho m
và gam $E$ tác dụng tối đa với $200$ $ml$ dung dịch $NaOH$ $1MI$ $ ( = $ (đun nóng) $ ) ,$ thu được hỗn hợp $X$ gồm các ancol
khối $20,5$ gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ $X$ vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc
lượng chất rắn trong bình tăng $6,9$ gam so với ban đầu. Giá trị của $m$ là
A. $13,60$ B. $8,16$ C. $16,32$ D. $20,40$
Step1. Thiết lập ẩn và viết sơ đồ phản ứng
Giả sử hỗn hợp E sa
Khoa học

Ví dụ 5: Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Đường biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc chất điểm theo thời gian t cho ở hình vẽ. Phương trình dao động của chất điểm là:
A. \(x = 3cos(4\pi t - \frac{2\pi}{3})\) cm
B. \(x = 3cos(4\pi t - \frac{5\pi}{6})\) cm
C. \(x = 4cos(3\pi t - \frac{\pi}{3})\) cm
D. \(x = 4cos(3\pi t - \frac{5\pi}{6})\) cm
Step1. Xác định chu kỳ dao động
Từ đồ thị vận tốc, suy ra một chu kỳ dao động
Khoa học
