Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 80: Cho phản ứng hạt nhân: $_{11}^{23}Na + _1^1H \to _2^4He + _{10}^{20}Ne$. Lấy khối lượng các hạt nhân $_{11}^{23}Na$; $_{10}^{20}Ne$; $_2^4He$; $_1^1H$ lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c².
Trong phản ứng này, năng lượng
A. thu vào là 3,4524 MeV.
B. thu vào là 2,4219 MeV.
C. tỏa ra là 2,4219 MeV.
D. tỏa ra là 3,4524 MeV.
Step1. Tính tổng khối lượng hai vế phản ứng
Cộng khối lư
Khoa học

Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O.
Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm.
Mức cường độ âm tại A là 60dB, tại B là 10dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
Step1. Xác định tỉ số khoảng cách
Từ 60dB đến 10dB, chênh lệch 50dB nên tỉ
Khoa học

Câu 7: Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y - âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \lambda , khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng \lambda ’ > \lambda thì tại vị trí của vân sáng thứ 3 của bức xạ \lambda có một vân sáng của bức xạ \lambda ’. Bức xạ \lambda ’ có giá trị nào dưới đây
A. 0,52μm
B. 0,58μm
C. 0,48μm
D. 0,6μm
Step1. Tính bước sóng λ của bức xạ ban đầu
Áp dụng công thức khoảng vân:
\( \lambda = \frac{i \cdot d}{L} \)
Khoa học

A. 48 km/h.
B. 40 km/h.
C. 58 km/h.
Câu 3: Một người đi xe đạp trên đoạn đường đầu với tốc độ trung bình 10km/h và \(\frac{1}{3}\) đoạn đường sau với tốc
độ trung bình 20 km/h. Tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là
A. 12 km/h.
B. 15 km/h.
C. 17 km/h.
D. 13.3 km/h.
Câu 4: Một người đi xe đạp trên \(\frac{2}{3}\) đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình \(v_1=12\) km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ
Áp dụng công thức tốc độ trung bình: tổng quãng đường chia cho tổng thời gian.
Giả sử quãng đường là \(D\). Thời gian đi \(\frac{2}{3}D\) với vận tốc 10 km/h là \(\frac{\frac{2}{3}D}{10} = \frac{D}{15}\). Thời gian đi \(\frac{1}{3}D\)
Khoa học

Câu 28 Vật dao động điều hoà theo phương trình x = cos(πt - 2π/3) (cm). Thời gian vật di được quãng đường S = 5 cm kể từ thời điểm ban đầu t = 0 là
A. 10/4 s.
B. 15/2 s.
C. 7/3 s.
D. 1/12 s.
Step1. Xác định chu kì T
Từ phương trình x(t
Khoa học

Câu 23. Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 5,0 m lên phía trên với vận tốc đầu là 10 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s
2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí của nó sau 0,50 s kể từ khi chuyển động.
A. 10kJ. B. 12,5kJ. C. 15kJ. D. 17,5kJ.
Step1. Tính vận tốc sau 0,50 s
Vận tốc v sau thời gian t=0,50
Khoa học

Câu 15: Đặt điện áp xoay chiều u = U
cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I
và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
A. U/U
- I/I
= 0. B. u/U
- i/I
= 0 C. U/U
+I/I
= √2. D. u
²/U
²+i
²/I
²=1
Ta có mạch điện thuần điện trở, nên điện áp và dòng điện luôn đồng pha. Khi đó:
U = U₀/√2 và I = I₀/√2.
• Biểu thức (A):
\(
\frac{U}{U_0} - \frac{I}{I_0} = 0 \)
Vì \(U/U_0 = 1/\sqrt{2},\) \(I/I_0 = 1/\sqrt{2},\) nên giá trị chênh lệch bằng 0. (A) đúng.
• Biểu thức (B):
\(
\frac{u}{U_0} - \frac{i}{I_0} = 0 \)
Với u(t) = U₀cos(ωt), i(t) = I₀cos(ωt), nên (B) đúng.
• Biểu thức (C):
\(
\frac{U}{U_0} + \frac{I}{I_0} = \sqrt{2} \)
Khoa học

Câu 20. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,9 mm và 9,7 mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân sáng là
A. 7.
B. 9.
C. 6.
D. 8.
Step1. Tính khoảng vân i
Áp dụng công thức i
Khoa học

Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 37 phút với vận tốc 36 km/giờ. Đến 11 giờ 7 phút một ô tô cũng đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 54 km/giờ. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ?
Step1. Tính quãng đường xe máy đã đi trước
Ta xác định khoảng thời
Khoa học

A. $300$ B. $200.$ C. $150.$ với $0,25$ mol $X$ cần
Câu $72 : $ Hỗn hợp $X$ gồm hai este có cùng $CTPT$ $C _{ 8 } H _{ 8 } O _{ 2 } $ và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết D. $4UU _{ } $
hai muối. Giá trị của m là
thu được m gam hỗn hợp C. $13.$ D. $20,5.$
tối đa $0,35$ mol NaOH trong dung R dịch, $30 ) $
Step1. Tìm số mol từng este
Giả sử hai este lần lượt tiêu thụ 1
Khoa học

Câu 6 (ĐH 2016): Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với tốc độ góc 5 rad/s. Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có tốc độ cực đại là
A. 15 cm/s.
B. 50 cm/s.
C. 250 cm/s.
D. 25 cm/s.
Tốc độ cực đại của hình chiếu lên trục Ox được xác định bằng công thức:
\( v_{max} = R \times \omega \)
Khoa học
