Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 34: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử $C_2H_4O_2$ lần lượt tác dụng với: $Na$, $NaOH$, $NaHCO_3$. Số phản ứng xảy ra là: A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Step1. Xác định các đồng phân Có hai đồng phân đơn chức,
Khoa học
thumbnail
Câu 16: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T = 1 s. Tại thời điểm t1 vật có li độ x1 = 3 cm, tại thời điểm t2 = t1 + 0,25 s vật có tốc độ A. 8π cm/s B. 4π cm/s C. 2π cm/s D. 6π cm/s Câu 17: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T = 4 s. Tại thời điểm t1 vật có li độ x1 = 3 cm, tại thời điểm t2 = t1 + 1 s vật có li độ x2 = -4 cm. Biên độ dao động của vật A. 5 cm B. 4 cm C. 7 cm D. 1 cm
Step1. Tính độ tăng pha Với T = 1s, ta có \(\omega = 2\pi\). Khi thời g
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 5: Một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng O. Ban đầu vật đi qua O theo chiều dương. Sau thời gian t 1 = π 15 s vật chưa đổi chiều chuyển động và tốc độ giảm còn một nửa. Sau thời gian t 2 = 0,3π s vật đi được quãng đường 12 cm. Tốc độ ban đầu v 0 của vật bằng bao nhiêu?
Step1. Tìm tần số góc ω Dùng điều kiện v(t₁) bằ
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,05 mol O ₂, thu được CO ₂ và 2 mol H ₂O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glycerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br ₂ trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,16.
Step1. Xác định số mol triglixerit từ khối lượng muối Từ 35,36 gam muối
Khoa học
thumbnail
Câu 20: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 3 cm và 9 cm. Biên độ dao động tổng hợp của vật có thể là A. 9 cm. B. 5 cm. C. 3 cm. D. 13 cm.
Lời giải ngắn gọn Khi hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, biên độ dao động tổng hợp \(R\) có thể biến thiên từ giá trị bằng |\(A_1 - A_2\)| đến \(A_1 + A_2\). Ở đây, \(A_1 = 3\) cm, \(A_2 = 9\)
Khoa học
thumbnail
8. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozo thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là A. 40% B. 80% C. 54% D. 60%
Phản ứng lên men glucozo: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Khối lượng mol của glucozo là 180 g/mol và của ancol etylic là 46 g/mol. Theo phương trình, 180 g glucozo tạo ra 2×46 = 92 g ancol etylic. Vậy với 300 g glucozo, lượng anco
Khoa học
thumbnail
Câu 31: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 mH và tụ điện có điện dung 5 μF. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 10 mA. Mốc thời gian là lúc cường độ dòng điện trong mạch có giá trị \(\frac{I_0}{2}\) mA. Tại thời điểm \(t = \frac{3\pi}{40}\) ms thì điện tích của tụ điện là A. 0,500 μC. B. 0,866 μC. C. 1,00 μC. (D) 0.707 μC.
Step1. Tính tần số góc ω Tính ω
Khoa học
thumbnail
Một vật dao động điều hoà, trong thời gian 1 phút vật thực hiện được 30 dao động. Chu kì dao động của vật là A. 2 s. B. 30 s. C. 0,5 s. D. 1 s.
Để tìm chu kì T, ta lấy tổng thời gian (60 giây) chia cho số dao động
Khoa học
thumbnail
Câu 6: (ĐH-2014) Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t 1, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm ${t_2} = {t_1} + \frac{{79}}{{40}}s$, phần tử D có li độ là A. -0,75 cm. B. 1,50 cm. C. -1,50 cm. D. 0,75 cm.
Step1. Xác định các thông số sóng dừng Từ khoảng cách hai nút là 6 cm, s
Khoa học
thumbnail
Câu 15 (ĐH 2010) Vật nhỏ của một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là A. \(\frac{1}{2}\) B. 3. C. 2. D. \(\frac{1}{3}\)
Giả sử biên độ dao động là \(A\). Gia tốc cực đại có độ lớn \(a_{\text{max}} = \omega^2 A\). Khi \(a = \frac{1}{2} a_{\text{max}}\) thì \(x = \frac{A}{2}\). Động năng: \(K = \frac{1}{2} m \omega^2 \big(A^2 - x^2\big)\)
Khoa học
thumbnail
Câu 80: Cho phản ứng hạt nhân: $_{11}^{23}Na + _1^1H \to _2^4He + _{10}^{20}Ne$. Lấy khối lượng các hạt nhân $_{11}^{23}Na$; $_{10}^{20}Ne$; $_2^4He$; $_1^1H$ lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c². Trong phản ứng này, năng lượng A. thu vào là 3,4524 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV. C. tỏa ra là 2,4219 MeV. D. tỏa ra là 3,4524 MeV.
Step1. Tính tổng khối lượng hai vế phản ứng Cộng khối lư
Khoa học
thumbnail