Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 74. Butan là một trong hai thành phần chính của khí đốt hóa lỏng (Liquified Petroleum Gas - viết tắt là LPG). Khi đốt cháy 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2497 kJ. Để thực hiện việc đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1°C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,18J. Tính khối lượng butan cần đốt để đưa 2 lít nước từ 25°C lên 100°C. Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1 g/ml và 60% nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy butan dùng để nâng nhiệt độ của nước.
A. 23,2 gam.
B. 26,5 gam.
C. 24,3 gam.
D. 25,4 gam.
Step1. Tính tổng nhiệt cần thiết để đun nóng nước
Ta xác định khối l
Khoa học

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0, 6μm, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, gọi M và N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84 mm và 4,64 mm. Số vân sáng trong khoảng MN là
Step1. Tính khoảng vân
Áp dụng công thức \(i = \frac{\lambda L}{d}\)
Khoa học

Bài 8: Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0,001s để đo thời gian rơi tự do của một vật. Hãy tính thời gian rơi trung bình, sai số tuyệt đối và sai số tương đối của phép đo. Biểu diễn kết quả đo này. Biết kết quả đo trong bảng sau:
| Lần đo | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | Trung bình |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| t(s) | 0.399 | 0.399 | 0.408 | 0.410 | 0.406 | 0.405 | 0.402 | - |
| Δt(s) | - | - | - | - | - | - | - | - |
Step1. Tính giá trị trung bình
Cộng các thời gian
Khoa học

9. a) Khối lượng của Trái Đất khoảng 5,97.10^24 kg, khối lượng của Mặt Trăng khoảng 7,35.10^22 kg. Tính tổng khối lượng của Trái Đất và Mặt Trăng.
b) Sao Mộc cách Trái Đất khoảng 8,27.10^8 km, Sao Thiên Vương cách Trái Đất khoảng 3,09.10^9 km. Sao nào ở gần Trái Đất hơn?
Step1. Tính tổng khối lượng Trái Đất và Mặt Trăng
Áp dụng
Khoa học

Câu 30. Đặt điện áp xoay chiều \(u = 120\cos (100\pi t + \frac {\pi} {3})\) (V) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở \(R = 60\ \Omega\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \frac {1} {\pi}\)H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại thì biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là
A. \(u_L = 200\cos (100\pi t + \frac {5\pi} {6})\)(V).
B. \(u_L = 200\cos (100\pi t - \frac {\pi} {3})\)(V).
C. \(u_L = 200\sqrt {2}\cos (100\pi t + \frac {5\pi} {6})\)(V).
D. \(u_L = 200\sqrt {2}\cos (100\pi t - \frac {\pi} {3})\)(V).
Step1. Xác định điện áp cực đại trên cuộn cảm
Tại cộng hưởng, I có biên độ bằng biên đ
Khoa học

Câu 37: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m, được treo vào một điểm cố định. Giữ vật ở vị trí lò xo dãn 10 cm rồi thả nhẹ, vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ cực đại của vật bằng 70 cm/s. Lấy g = 9,8 m/s
2. Giá trị của m là
A. 408 g. B. 306 g. C. 102 g. D. 204 g.
Step1. Tìm vị trí cân bằng
Xác định đ
Khoa học

Câu $70 : $ Hình bên là đồ thị biểu diễn Sự phụ thuộc của vận tốc $V$ theo thời gian tcủa một vật dao động điều
hòa. Phương trình dao động của vật là
$A.$ $x = \frac { 3 } { 8 \pi } cos ( \frac { 20 \pi } { 3 } t + \frac { \pi } { 6 } ) cm$ $V$ $ ( cm / s ) $
B. $x = \frac { 3 } { 4 \pi } cos ( \frac { 20 \pi } { 3 } t + \frac { \pi } { 6 } ) cm$ $2,5$
$0$ $1 ] $ $2 ^ { 2 } $ $t ( 0,1s ) $
C. $x = \frac { 3 } { 8 \pi } cos ( \frac { 20 \pi } { 3 } t - \frac { \pi } { 6 } ) cm$
D. $x = \frac { 3 } { 4 \pi } cos ( \frac { 20 \pi } { 3 } t - \frac { \pi } { 6 } ) cm$ $ - 5$
Step1. Xác định biên độ vận tốc cực đại
Từ
Khoa học

Câu 4. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cho độ tự cảm của cuộn cảm là 1 mH và điện dung của tụ điện là 1 nF. Biết từ thông cực đại qua cuộn cảm trong quá trình dao động bằng \(5.10^{-6}\) Wb. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện bằng
A. 5 V.
B. 5 mV.
C. 50 V.
D. 50 mV.
Step1. Tính cường độ dòng điện cực đại
Ta dùng công thức \(I_{max} = \frac{\Phi_{max}}{L}\)
Khoa học

Ví dụ 3: Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin được ghi trong bảng trên:
Dựa vào bảng này để:
| Độ dịch chuyển (m) | 1 | 3 | 5 | 7 | 7 | 7 |
|---|---|---|---|---|---|---|
| Thời gian (s) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
a) Vẽ đồ thị dịch chuyển – thời gian chuyển động.
b) Mô tả chuyển động của xe.
c) Tính vận tốc của xe trong 3s đầu.
Step1. Xác định và vẽ đồ thị
Dựa vào bảng, xác định từng cặ
Khoa học

Câu 1: (THPT Trần Bình Trọng -2015) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40 B. 31,92 C. 36,72 D. 35,60
Step1. Xác định triglixerit X
Dựa vào tỉ lệ mol CO2 và O2, ta nhận thấy X có c
Khoa học

Câu 34: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử $C_2H_4O_2$ lần lượt tác dụng với: $Na$, $NaOH$, $NaHCO_3$. Số phản ứng xảy ra là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Step1. Xác định các đồng phân
Có hai đồng phân đơn chức,
Khoa học
