Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 24: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa có li độ lần lượt là \(x_1\) và \(x_2\). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \(x_1\) và \(x_2\) theo thời gian \(t\). Biết độ lớn lực kéo về tác dụng lên vật ở thời điểm \(t = 0,2\) s là \(0,5\) N. Động năng của vật ở thời điểm \(t = 0,4\) s là A. 14 mJ. B. 6 mJ. C. 8 mJ. D. 24 mJ.
Step1. Tìm hằng số k Từ F = k·x, lấy giá
Khoa học
thumbnail
Câu 3. Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 14m. Tính gia tốc của xe. A. 4m/s B. 3m/s C. 2m/s D. 6m/s Câu 4. Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 14m. Tính quãng đường đi được trong giây thứ 10. A. 24m B. 34m C. 14m D. 44m
Step1. Tính gia tốc từ dữ liệu giây thứ 5 Đổi vận tốc đầu 18km/h
Khoa học
thumbnail
Câu 52 Một vật dao động điều hoà trên đoạn thẳng dài 10 cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 giây. Tìm vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ x = -3 cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng. A. 0,16 m/s; 0,48 m/s². B. -0,16 m/s và 0,48 m/s. C. 0,16 m/s và -0,48 m/s. D. -0,16 m/s và -0,48 m/s.
Step1. Tính chu kỳ và giá trị omega Chu kỳ \(T\) là th
Khoa học
thumbnail
Câu 35 [44874]: Đặt điện áp xoay chiều \(u = 200cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở và tụ điện mắc nối tiếp theo thứ tự. Điều chỉnh L thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng \(200\sqrt 2 \,V\). Khi đó, điện áp giữa hai đầu tụ điện có biểu thức là A. \(u_c = 100\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)\) (V). B. \(u_c = 100\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\) (V). C. \(u_c = 300cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\) (V). D. \(u_c = 300cos\left( {100\pi t - \frac{{5\pi }}{{12}}} \right)\) (V).
Step1. Phân tích điều kiện Uᵣₗ đạt cực đại Thiết lập biểu thức trong mạch R-L
Khoa học
thumbnail
Câu 123. *Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 81 cm và 64 cm được treo ở trần một căn phòng. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với nhau. Gọi Δt là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song nhau. Giá trị Δt gần giá trị nào nhất sau đây? A. 8,12s. B. 2,36s. C. 7,20s. D. 0,45s.
Step1. Tính chu kỳ của mỗi con lắc Chu kỳ của mỗi con lắc đ
Khoa học
thumbnail
Bài 6: Tại điểm O trên mặt nước yên tĩnh, có một nguồn sóng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f = 2Hz. Từ O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp là 20cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là : A. 160(cm/s) B.20(cm/s) C.40(cm/s) D.80(cm/s)
Để tìm vận tốc truyền sóng trên mặt nước, ta áp dụng công thức v = λ·f, trong đó λ là bước sóng và f là tần số. Với khoảng cách giữa hai gợn sóng liên t
Khoa học
thumbnail
Câu 32. Một sợi dây AB dài 66 cm và đầu A cố định, đầu B tự do, đang có sóng dừng với 6 nút sóng (kể cả đầu A). Sóng truyền từ A đến B gọi là sóng tới và sóng truyền từ B về A gọi là sóng phản xạ. Tại điểm M trên dây cách A một đoạn 62 cm, sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau A. \(\frac{3\pi}{2}\). B. \(\frac{4\pi}{5}\). C. \(\frac{\pi}{3}\). D. \(\frac{2\pi}{3}\).
Step1. Tìm bước sóng λ Với 6 nút (kể cả đầu A) và
Khoa học
thumbnail
Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa 4 vân sáng liên tiếp trên màn quan sát là 2,4mm. Khoảng vân trên màn là: A. 1,6mm. B. 1,2mm. C. 0,6mm. D. 0,8mm.
Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp. Nếu khoảng cách giữa 4 vân sáng liên tiếp là 2,4 mm, có 3
Khoa học
thumbnail
Câu 3: Cho một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình \(x = 10cos(20t - \pi /3)\) (cm). Biết vật nặng có khối lượng \(m = 100g\). Động năng của vật nặng tại li độ \(x = 8cm\) bằng A. 2.6J. B. 0,072J. C. 7,2J. D. 0,72J. Câu 4: Tại nơi có gia tốc trọng trường là g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Biết
Ta có biên độ A = 10cm = 0,10m, khối lượng m = 0,10kg, tần số góc ω = 20 rad/s và độ dãn x = 8cm = 0,08m. Công thức tính động năng: \( K = \frac{1}{2} m \omega^2 (A^2 - x^2). \)
Khoa học
thumbnail
Câu 44: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là A. 10 rad/s. B. 10π rad/s. C. 5π rad/s. D. 5 rad/s.
Để tìm tần số góc \(\omega\) của dao động điều hòa, ta sử dụng công thức: \(\omega = \frac{2\pi}{T}\) Dựa vào đồ thị, chu kỳ dao động T
Khoa học
thumbnail
Câu 74. Butan là một trong hai thành phần chính của khí đốt hóa lỏng (Liquified Petroleum Gas - viết tắt là LPG). Khi đốt cháy 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2497 kJ. Để thực hiện việc đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1°C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,18J. Tính khối lượng butan cần đốt để đưa 2 lít nước từ 25°C lên 100°C. Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1 g/ml và 60% nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy butan dùng để nâng nhiệt độ của nước. A. 23,2 gam. B. 26,5 gam. C. 24,3 gam. D. 25,4 gam.
Step1. Tính tổng nhiệt cần thiết để đun nóng nước Ta xác định khối l
Khoa học
thumbnail