Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 13 Một chất điểm dao động điều hoà với tần số bằng 4 Hz và biên độ dao động 10 cm. Độ lớn gia tốc cực đại của chất điểm bằng A. 2,5 m/s2. B. 25 m/s2. C. 63,1 m/s2. D. 6,31 m/s2.
Ta có tần số f = 4 Hz, biên độ A = 0,1 m. Công thức gia tốc cực đại: \( a_{max} = \omega^2\cdot A \) với \( \omega = 2\pi f\)\). Từ đó: \( \omega = 2\pi\c
Khoa học
thumbnail
Thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 1 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 2. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn \(\frac{50}{3}\) cm thì thấy tại M chuyển thành vân tối thứ 2 kể từ vân trung tâm. Bước sóng λ có giá trị là
Step1. Thiết lập phương trình cho vân sáng bậc 2 Sử dụng công thức vân sáng và thay M =
Khoa học
thumbnail
Câu 27 Lần lượt treo hai vật m_1, m_2 vào một lò xo có độ cứng k = 40 N/m và kích thích chúng dao động. Trong cùng một khoảng thời gian Δt, m_1 thực hiện 20 dao động và m_2 thực hiện 10 dao động. Nếu treo cả hai vật vào lò xo thì chu kì dao động của hệ bằng s. Khối lượng m_1 và m_2 lần lượt bằng bao nhiêu? A. m_1 = 0,5 kg; m_2 = 1 kg. B. m_1 = 0,5 kg; m_2 = 2 kg. C. m_1 = 1 kg; m_2 = 1 kg. D. m_1 = 1 kg; m_2 = 2 kg.
Ta có công thức chu kì của con lắc lò xo: \( T = 2\pi\sqrt{\frac{m}{k}} \) Trong cùng một khoảng thời gian, vật m₁ dao động 20 lần, vật m₂ dao động 10 lần. Suy ra tần số của m₁ gấp đôi m₂, tương đương chu kì của m₁ bằng một nửa chu kì của m₂: \( T₁ = \frac{1}{2} T₂ \)
Khoa học
thumbnail
Bài 2: Một người bơi dọc theo chiều dài 80 m của bể bơi hết 25 s, rồi quay lại chỗ xuất phát trong 32 s. Xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình: a. Trong lần bơi đầu tiên theo chiều dài bể bơi. b. Trong lần bơi về. c. Trong suốt quãng đường bơi đi và về.
Step1. Tính trong lần bơi đầu tiên
Khoa học
thumbnail
Bài 3: Một vật dao động điều hòa với biên độ 4 cm. Khi nó có li độ là 2 cm thì vận tốc là 1 m/s. Tần số dao động là: A. 1 Hz. B. 3 Hz. C. 1,2 Hz. D. 4,6 Hz.
Step1. Áp dụng công thức vận tốc Thay li độ và b
Khoa học
thumbnail
Cho vân sáng là A. 0,54μm . B. 0,48μm. C. 0,42μm. D. 0,38μm. Câu 10: Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ_1 = 0,4μm và λ_2 = 0,6μm. Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm nằm ở hai phía so với vân trung tâm mà M là vị trí của vân sáng bậc 7 của bức xạ λ_1; N là vị trí vân sáng bậc 9 của bức xạ λ_2. Số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là A. 29vân B. 28 vân. C. 30 vân. D. 32 vân.
Step1. Tính số vân của mỗi bức xạ trong đoạn MN Xác định vị trí của vân M và N, sau đó đếm tổ
Khoa học
thumbnail
Câu 33 (VDT). Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = a cos50πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm có biên độ dao động cực đại và số điểm đứng yên lần lượt là: A. 9 và 8. B. 7 và 8. C. 7 và 6. D. 9 và 10
Step1. Tính tần số và bước sóng Từ uA = uB = a cos(
Khoa học
thumbnail
Câu 2: Ở mặt nước, có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng có phương trình: \(u_A = u_B = 2cos20\pi t(mm)\). Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. Coi biên độ sóng là không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử M ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5 cm và 13,5 cm có biên độ dao động là
Step1. Tính bước sóng Từ phương trình dao động, ta có tần số \(f=10\) Hz nên chu
Khoa học
thumbnail
Câu 6. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng và dao động điều hòa với tần số f = 4,5 Hz. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 40 cm đến 56 cm. Lấy g = 10 m/s^2. Chiều dài tự nhiên của lò xo là: A. 48 cm. B. 46,7 cm. C. 42 cm. D. 40 cm.
Step1. Tính độ giãn của lò xo tại vị trí cân bằng Vị trí cân bằng nằm chính giữa biên dao động: 40 cm v
Khoa học
thumbnail
Câu 5: (ĐH – 2013): Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động điều hòa với chu kì 0,2 s và cơ năng là 0,18 J (mốc thế năng tại vị trí cân bằng); lấy π² = 10. Tại li độ 3√2 cm tỉ số động năng và thế năng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Đặt biến dạng ở vị trí cân bằng làm mốc thế năng, khi đó thế năng cực đại tại biên và động năng cực đại ở vị trí cân bằng. Biết biên độ A = 6 cm, ta có: \( \(\frac{x^2}{A^2}\) = \frac{(3\sqrt{2})^2}{(6)^2} = \frac{18}{36} = \frac{1}{2}. \)
Khoa học
thumbnail
Câu 36. Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm cách S1 và S2 lần lượt là 9cm và 12cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực tiểu là A. 4 B. 6 C. 5 D. 4cm
Step1. Tính hiệu đường đi tại M Hiệu đường đi tại M bằng S2M − S1M = 12 − 9 = 3c
Khoa học
thumbnail