Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 8. Một hạt có khối lượng nghỉ \(m_0\). Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ \(0,6c\) (\(c\) là tốc độ ánh sáng trong chân không) là A. \(0,36m_0c^2\). B. \(1,25m_0c^2\). C. \(0,225m_0c^2\). D. \(0,25m_0c^2\).
Ta sử dụng công thức động năng tương đối tính: \( K = (\gamma - 1)m_0 c^2 \) trong đó: \( \gamma = \frac{1}{\sqrt{1 - (v/c)^2}}. \) Với \( v = 0,6c \), ta có: \( \gamma = \frac{1}{\sqrt{1 - 0,6^2}} = \frac{1}{\sqrt{1 - 0,36}} = \frac{1}{0,8} = 1,25. \)
Khoa học
thumbnail
Câu 33: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng ở mặt chất lỏng. hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 16 cm, dao động cùng pha cùng tần số 20 Hz theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng lan truyền trên mặt chất lỏng với tốc độ 60 cm/s. Ở mặt chất lỏng, M và N là hai điểm sao cho ABMN là hình thang cân có đáy MN dài 8 cm và đường cao dài 8 cm. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng AN là A. 7. B. 4. C. 10. D. 3.
Step1. Tính bước sóng Bước sóng được tính theo công
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 6: (ĐH-2010)Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/s là T/3. Lấy π² = 10. Tần số dao động của vật là A. 4 Hz. B. 3 Hz. C. 2 Hz. D. 1 Hz.
Step1. Xác định khoảng thời gian gia tốc nhỏ hơn 100 cm/s² Viết phương trình gia
Khoa học
thumbnail
III. Bài tập Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt Bài 2: Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Bài 3: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện Bài 4: Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt proton, notron và electron là 122. Số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 11 hạt Bài 5: Tổng số hạt cơ bản của phân tử M₂O₅ là 212, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 68
Step1. Giải Bài 1 Đặt \(P = E = Z\). T
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 6: (CD−2012) Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các vật lần lượt là \(x_1 = A_1\cos{\omega t}\,(cm)\) và \(x_2 = A_2\sin{\omega t}\,(cm)\). Biết \(64x_1^2+36x_2^2 = 48^2\,(cm^2)\). Tại thời điểm t, vật thứ nhất đi qua vị trí có li độ \(x_1 = 3\,cm\) với vận tốc \(v_1 = -18\,cm/s\). Khi đó vật thứ hai có tốc độ bằng A. \(24\sqrt{3}\, cm/s\). B. \(8\sqrt{3}\, cm/s\). C. \(8\, cm/s\). D. \(24\, cm/s\).
Step1. Xác định biên độ A₁, A₂ Sử dụng điều kiện x₁ = 3 và v₁ = −18 tại cùng thời điể
Khoa học
thumbnail
Câu 20: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình \(x = 5cos4\pi t\) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm \(t = 5s\), vận tốc của chất điểm này có giá trị bằng A. \(0\,cm/s\) B. \(20\pi\,cm/s\) C. \(-20\pi\,cm/s\) D. \(5\,cm/s\)
Để tìm vận tốc, ta lấy đạo hàm của phương trình li độ: \(x(t) = 5\cos(4\pi t)\) Khi đó, vận tốc \(v(t) = x'(t) = -20\pi\sin(4\pi t)\). Tại thời điểm \(t = 5\s\)
Khoa học
thumbnail
Câu 40. Pôlôni $_{84}^{210}Po$ là chất phóng xạ α có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì $_{82}^{206}Pb$. Lúc đầu ($t=0$), một mẫu có khối lượng 105,00 g trong đó 40% khối lượng của mẫu là chất phóng xạ pôlôni $_{84}^{210}Po$, phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt α sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Lấy khối lượng của các hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Tại thời điểm $t=276$ ngày, khối lượng của mẫu là A. 41,25 g. B. 101,63 g. C. 104,4 g. D. 104,25 g.
Step1. Tính khối lượng pôlôni còn lại sau 276 ngày Khối lượng pôlôni ban đầu là \(105\times 40\% = 42\) g. Sau
Khoa học
thumbnail
Câu 23. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng, ở thời điểm ban đầu điện tích trên tụ đạt cực đại 10 (nC). Thời gian để tụ phóng hết điện tích là 2 (μs). Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là A. 7,85 mA. B. 15,72 mA. C. 78,52 mA. D. 5,55 mA.
Step1. Xác định tần số góc ω Thời gian từ khi Q đạt cực
Khoa học
thumbnail
Câu 14: Hạt a có khối lượng 4,0015u, biết số Avogadro NA = 6,02.10^23 mol^-1, 1u = 931MeV/c^2. Các nucleon kết hợp với nhau tạo thành hạt α, năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol khí He là: A. 2,7.10^12 J B. 3,5. 10^12 J C. 2,7.10^10 J D. 3,5. 10^10 J
Step1. Tính độ hụt khối một hạt α Lấy khối lượng riêng lẻ của 2 pro
Khoa học
thumbnail
Câu 7: Một sóng truyền trên mặt biên có bước sóng λ = 5m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là A. 10m B. 2,5m C. 5m D. 1,25m.
Để hai điểm trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau, khoảng cách giữa chúng bằng nửa bước
Khoa học
thumbnail
5.3. Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Trong 4 min đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s. Tính quãng đường chạy, độ dịch chuyển, tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trên cả quãng đường chạy.
Step1. Tính quãng đường từng giai đoạn Ở giai đoạn đầu (4 phút), đổi ra giây: \( t_1 = 4\times 60 = 240 \) giây \( v_1 = 4 \) m/s, quãng đường: \( s_1 = v_1 \times t_1 = 4 \times 240 = 960 \)
Khoa học
thumbnail