Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Ví dụ mẫu 1: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x = 10 cos(\(\frac{4\pi}{3}t-\frac{2\pi}{3}\)) cm. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi chuyển trong từng trường hợp sau:
a) Từ vị trí cân bằng đến điểm có li độ x = 5cm
b) Từ vị trí biên dương đến điểm có li độ x = \(5\sqrt{3}\)cm
c) Từ vị trí có li độ x = \(-5\sqrt{2}\)cm đến điểm có li độ x = 5cm
d) Từ điểm có li độ x = -5cm đến điểm có li độ x = \(-5\sqrt{3}\)cm
e) Từ điểm có li độ x = \(5\sqrt{2}\)cm đến điểm có li độ x = \(5\sqrt{3}\)cm
f) Từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ x = 7cm
g) Từ vị trí biên âm đến vị trí có li độ x = 3cm
h) Từ vị trí có li độ x = 5 cm theo chiều âm đến vị trí có li độ x = -2cm theo chiều dương
Step1. Xác định các đại lượng của dao động
Biên độ A = 10, tần số góc \(\omega = \frac{4\pi}{3}\)
Khoa học

Câu 21: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật m=400g, lò xo có độ cứng k=100N/m.Lấy g=10m/s^{2}, \pi^{2}=10. Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng một đoạn 2cm rồi truyền cho vật một vận tốc v=10\pi\sqrt{3}cm/s hướng lên. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống, góc thời gian lúc truyền vận tốc cho vật. Phương trình dao động của vật là
A. x = 4 cos(5\pi t + \frac{\pi}{3})cm.
C. x = 3 cos(5\pi t + \frac{\pi}{3})cm.
B. x = 3 cos(5\pi t - \frac{\pi}{3})cm.
D. x = 4 cos(5\pi t - \frac{\pi}{3})cm.
Step1. Tính tần số góc ω
Ta có k=100N/m, m=0.
Khoa học

Câu 22: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện có dung kháng 200 Ω và một cuộn dây mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều luôn có biểu thức u = 120√2 cos(100πt + π/3) (V) thì thấy điện áp giữa hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 120 và sớm pha π/2 so với điện áp đặt vào mạch. Công suất tiêu thụ của cuộn dây là
A. 72 W.
B. 240 W.
C. 120 W.
D. 144 W.
Step1. Tính dòng điện và trở kháng cuộn dây
Điện áp trên tụ là hiệu phần vector của điện áp nguồn và điện áp
Khoa học

7.7. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chuyển động thẳng được vẽ trong Hình 7.4.
a) Hãy mô tả chuyển động.
b) Xác định tốc độ và vận tốc của chuyển động trong các khoảng thời gian:
– Từ 0 đến 0,5 giờ.
– Từ 0,5 đến 2,5 giờ.
– Từ 0 đến 3,25 giờ.
– Từ 0 đến 5,5 giờ.
Step1. Tính vận tốc và tốc độ từ 0→0,5 giờ
Độ dịch chuyển tăng từ 0 lên 8
Khoa học

Câu 26. Một con lắc lò xo vật nặng 100g và một lò xo có độ cứng 40N/m. Tác dụng một ngoại lực điều hòa cưỡng bức với biên độ và tần số thì biên độ dao động ổn định của hệ là . Nếu giữ nguyên biên độ và tăng tần số ngoại lực lên đến giá trị thì biên độ dao động ổn định của hệ là . So sánh và
A.
B.
C.
D. Chưa thể kết luận
Tần số riêng của hệ khoảng \(f_0 \approx 3{,}18\)Hz. Khi ngoại lực có tần số gần với tần số riêng, biên độ d
Khoa học

Bài 3:Một vật dao động điều hào với phương trình x = 4cos(4πt + \(
\frac{π}{3}
\)) cm. Tính quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian \(
\frac{1}{6}
\) s
Step1. Xác định vận tốc và chuyển sang hàm sin
Đạo hàm x(t) để tìm v(t)= -16
Khoa học

Câu $63 : $ Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của li độ $X$ vào thời gian $t$ như hình vẽ. Tại thời điểm $t = 3s$ chất $x ( cm ) $
điểm có vận tốc xấp xỉ bằng $2$
$A.$ $ - 8,32cm / s$ $0$ $4,6$ $t ( s ) $
B. $ - 1,98cm / s$
C. $0cm / s$
D. $ - 5,24cm / s$
Step1. Xác định phương trình dao động
Chọn x(t) = 4cos(ωt + φ)
Khoa học

BÀI TẬP
1. Bằng phương pháp hoá học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau?
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na₂O.
b) Hai chất khí không màu là CO₂ và O₂.
Viết các phương trình hoá học.
Step1. Phân biệt CaO và Na2O
Hoà tan mẫu thử vào nước để tạo dung dịch bazơ. Cho quỳ tím hoặc
Khoa học

Bài 10: Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2m. Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc 4 và bậc 3 có bề rộng là:
A. 0,76 mm
B. 0,38 mm
C. 1,14 mm
D. 1,52 mm
Step1. Xác định dải vị trí vân cho bậc 3 và bậc 4
Tính y bậc 3 và bậc 4 ứng với
Khoa học

Câu 71. Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,16.
B. 3,06.
C. 1,26.
D. 1,71.
Step1. Xác định công thức hai este và số mol từng este
Giả sử hai este l
Khoa học

Câu 25. Tác dụng vào hệ dao động một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có biên độ không đổi nhưng tần số f thay đổi được. Ứng với mỗi giá trị của f thì hệ số dao động cưỡng bức với biên độ A. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của A vào f. Chu kì dao động riêng của hệ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,15 s.
B. 0,35 s.
C. 0,45 s.
D. 0,25 s.
Step1. Xác định tần số cộng hưởng
Quan sát biên độ đạt cực đại khi tần số ng
Khoa học
