Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 16 (2016): Hai con lắc lò xo giống hệt nhau đặt trên cùng mặt phẳng nằm ngang. Con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai cùng pha với biên độ lần lượt là 3A và A. Chọn mốc thế năng của mỗi con lắc tại vị trí cân bằng của nó. Khi động năng của con lắc thứ nhất là 0,72 J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,24 J. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là 0,09 J thì động năng của con lắc thứ hai là A. 0,31 J. B. 0,01 J. C. 0,08 J. D. 0,32 J.
Step1. Xác định tỉ số năng lượng Con lắc thứ nhất có b
Khoa học
thumbnail
4. Một người lái xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng 240 m, mũi xuồng luôn luôn vuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bên dự định 180 m về phía hạ lưu và xuồng đi hết 1 min. Xác định vận tốc của xuồng so với bờ sông.
Step1. Tính vận tốc sang ngang Vận tốc thành phần của xuồng th
Khoa học
thumbnail
Câu 88: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức \(E_n = -\frac{13,6}{n^2}\) (eV) (n = 1, 2, 3,...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng A. 0,4861 μm. B. 0,4102 μm. C. 0,4350 μm. D. 0,6576 μm.
Step1. Tính năng lượng các mức E₂ và E₃
Khoa học
thumbnail
Câu 29 | Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Theo phương trình dao động x = 2cos(2πt + π) (cm). Thời gian ngắn nhất vật đi từ lúc bắt đầu dao động đến lúc vật có li độ x = √3 cm là A. 2,4 s. B. 1,2 s. C. 5/6 s. D. 5/12 s.
Step1. Thiết lập phương trình Đặt x = √3 vào x(t) = 2cos
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 11: (ĐH - 2012) Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng A. 6 cm. B. 3 cm. C. 2√3 cm D. 3√2 cm.
Step1. Xác định độ lệch pha Khoảng cách giữa M và N là
Khoa học
thumbnail
Câu 14: Con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Tác dụng một ngoại lực cưỡng bức biến thiên điều hòa với biên độ F0 và tần số f1 = 6 Hz thì biên độ dao động ổn định là A1. Nếu giữ nguyên biên độ F0 mà tăng tần số ngoại lực đến f2 = 10 Hz thì biên độ dao động ổn định là A2. So sánh A1 và A2 A. A1 có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn A2 B. A1 = A2 C. A1 > A2 D. A1 < A2
Với m = 0,1 kg và k = 100 N/m, tần số riêng của hệ xấp xỉ \( f_0 \) khoảng 5 Hz. Khi tần số ngoại lực \( f_1 = 6\) Hz, nó
Khoa học
thumbnail
Câu $4.24.$ $ ( CD2008 ) : $ Mạch dao động $LC$ có điện $ - $ HuI trVI uw"5 trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm $ ( = $ (cảm thuần) $ ) $ có độ tự cảm $4mH$ và tụ điện có điện dung $9nF.$ Trong mạch có dao động điện từ tự do $ ( = $ (riêng) $ ) ,$ hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực của tụ điện bằng $5V.$ Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là $3V$ thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm bằng A. $3mA.$ B. $9mA$ $I _{ 0 } = u _{ 0 } \sqrt { \frac { c } { 2 } } $ $6mA$ D. $12mA$ $2$
Step1. Thiết lập phương trình bảo toàn năng lượng Áp dụng \(\frac{1}{2} C U^2 + \frac{1}{2} L I^2 = \text{hằng số}\)
Khoa học
thumbnail
Câu 9. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5m bề rộng miền giao thoa là 1,25cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là A. 19 vân. B. 17 vân. C. 15 vân. D. 21 vân.
Step1. Tính khoảng vân Áp dụng công thức \( i = \frac{\lambda D}{a} \)
Khoa học
thumbnail
Câu 5: Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại 60 cm/s và gia tốc cực đại 2π (m/s"). Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu (t = 0), chất điểm có vận tốc 30 cm/s và thế năng đang tăng. Chất điểm có gia tốc a = - π (m/s") lần đầu tiên ở thời điểm A. 0,15 s. B. 0,35 s. C. 0,25 s. D. 0,10 s.
Step1. Tìm ω và pha ban đầu Từ vận tốc cực đại 60 cm/s và gia tốc cực đại 2π (m/
Khoa học
thumbnail
Câu 27. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Trong đó R là điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C = \(\frac{10^{-4}}{\pi}\) F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp \(u_{AB} = 100\sqrt{6}cos(100\pi t - \frac{\pi}{6})\) (V) thì điện áp hai đầu đoạn mạch AN là \(u_{AN} = 100\sqrt{2} cos(100\pi t + \frac{\pi}{3})\) (V). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
Step1. Tìm biên độ của dòng điện Ta xác định biên độ điện áp trên từng nhánh theo dạng ve
Khoa học
thumbnail
Ví dụ mẫu 1: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x = 10 cos(\(\frac{4\pi}{3}t-\frac{2\pi}{3}\)) cm. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi chuyển trong từng trường hợp sau: a) Từ vị trí cân bằng đến điểm có li độ x = 5cm b) Từ vị trí biên dương đến điểm có li độ x = \(5\sqrt{3}\)cm c) Từ vị trí có li độ x = \(-5\sqrt{2}\)cm đến điểm có li độ x = 5cm d) Từ điểm có li độ x = -5cm đến điểm có li độ x = \(-5\sqrt{3}\)cm e) Từ điểm có li độ x = \(5\sqrt{2}\)cm đến điểm có li độ x = \(5\sqrt{3}\)cm f) Từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ x = 7cm g) Từ vị trí biên âm đến vị trí có li độ x = 3cm h) Từ vị trí có li độ x = 5 cm theo chiều âm đến vị trí có li độ x = -2cm theo chiều dương
Step1. Xác định các đại lượng của dao động Biên độ A = 10, tần số góc \(\omega = \frac{4\pi}{3}\)
Khoa học
thumbnail