Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 33: Một loại phân bón tổng hợp trên bao bì ghi tỉ lệ NPK là 10-20-15. Các con số này chính là độ dinh dưỡng của phân đạm, lân, kali tương ứng. Giả sử nhà máy sản xuất loại phân bón này bằng cách trộn 3 loại hóa chất Ca(NO3)2, KH2PO4 và KNO3. Phần trăm khối lượng của KH2PO4 có trong phân bón đó là (Biết tạp chất khác không chứa N, P, K)
Step1. Xác định lượng P2O5 cần có*
Khoa học
thumbnail
Câu 32. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04 B. 0,08 C. 0,20 D. 0,16
Step1. Tính số mol triglixerit X Dựa vào 2,28
Khoa học
thumbnail
Câu 11: Một vật dao động điều hòa với tốc độ ban đầu là 1m/s và gia tốc là -10√3 m/s². Khi đi qua vị trí cân bằng thì vật có tốc độ là 2m/s. Phương trình dao động của vật là A. x = 10cos(20t - π/3)(cm) B. x = 20cos(10t - π/6)(cm C. x = 10cos(10t - π/6)(cm) D. x = 20cos(20t - π/3)(cm)
Step1. Lập các phương trình liên hệ Dựa vào các công thức \( v(0) = -A\omega\sin(\varphi) \) và \( a(0) = -A\omega^2\cos(\varphi) \)
Khoa học
thumbnail
4/ Một ca nô chạy ngang qua một dòng sông, xuất phát từ A, hướng mũi về B. Sau 100 s, ca nô cập bến kia tại điểm C cách B 200 m. Nếu người lái hướng mũi ca nô theo hướng AD và vẫn giữ tốc độ máy như cũ thì ca nô sẽ cập bến kia tại đúng điểm B. Tìm: a) Vận tốc của nước so với bờ sông. b) Vận tốc của ca nô so với dòng nước. c) Chiều rộng của sông.
Step1. Xác định vận tốc dòng nước Vì ca nô t
Khoa học
thumbnail
Câu 22: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá \(100\,cm/s^2\) là \(\frac{T}{3}\). Lấy \(\pi^2 = 10\). Tần số dao động của vật là A. 4 Hz. B. 3 Hz. C. 21 Hz. D. 1 Hz.
Step1. Thiết lập bất đẳng thức về gia tốc Trong một c
Khoa học
thumbnail
(0.5đ) Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 40 Hz, tại một điểm M cách A và B lần lượt là 14 cm và 20 cm, sóng có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy cực đại khác. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước.
Step1. Xác định bậc giao thoa tại M Hiệu đường đi giữa A và B tại M là \(20\) cm \(- 14\) cm = 6 cm. M nằm trên vân c
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 8: (CD-2010) Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được A. 2 vân sáng và 2 vân tối. B. 3 vân sáng và 2 vân tối. C. 2 vân sáng và 3 vân tối. D. 2 vân sáng và 1 vân tối.
Step1. Xác định vị trí vân sáng và vân tối Vân sáng có vị trí tại \(x_k = k \times i\)
Khoa học
thumbnail
Câu 54: Con lắc lò xo có độ cứng k = 40 N/m dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số góc là 10 rad/s. Chọn gốc tọa độ O ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên và khi vận tốc v = 0 thì lò xo không biến dạng. Lực đàn hồi tác dụng vào vật khi vật đang đi lên với tốc độ v = 80 cm/s là: A. 2,4 N. B. 2 N. C. 1,6 N và 6,4 N. D. Không tính được.
Để tính lực đàn hồi \(F = kx\) tại thời điểm vật có vận tốc \(v\), ta cần biết vị trí \(x\) (độ dãn hay nén của lò xo). Tuy nhiên, chỉ biết mỗi giá trị vận tốc tại thời điểm ấy (80 cm/s) mà không b
Khoa học
thumbnail
18.3. Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một lực F vào đầu trên của tấm gỗ để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc \(\alpha \) = 30°. Tính độ lớn của lực trong hai trường hợp : a) Lực F vuông góc với tấm gỗ (H.18.3a). b) Lực F hướng thẳng đứng lên trên (H.18.3b). 18.4. Một thanh sắt dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho \(\frac{1}{4}\) chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn (H.18.4). Tại đầu nhô ra, người ta đặt một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Hỏi lực F lớn nhất bằng bao nhiêu để thanh sắt còn nằm yên trên bàn? Biết trọng lượng P của thanh.
Step1. Xác định mô men của trọng lực tại điểm tựa Chọn điểm tựa
Khoa học
thumbnail
Câu 39: Một vật dao động điều hòa với tần số góc \(\omega\). Tại thời điểm \(t_1\) thì li độ là \(x_1\), vận tốc là \(v_1\); tại thời điểm \(t_2\) thì li độ là \(x_2\), vận tốc là \(v_2\). Tần số góc \(\omega\) xác định qua biểu thức A. \(\omega = \sqrt{\frac{x_1^2-x_2^2}{v_2^2-v_1^2}}\) B. \(\omega = \sqrt{\frac{v_2^2-v_1^2}{x_1^2-x_2^2}}\) C. \(\omega = \sqrt{\frac{x_1^2-x_2^2}{v_1^2-v_2^2}}\) D. \(\omega = \sqrt{\frac{v_1^2-v_2^2}{x_1^2-x_2^2}}\)
Đối với dao động điều hòa x(t)=Acos(ωt+φ), ta có liên hệ: \( x^2 + \frac{v^2}{\omega^2} = A^2. \) Tại hai thời điểm t₁ và t₂: \( \begin{cases} x_1^2 + \frac{v_1^2}{\omega^2} = A^2\\ x_2^2 + \frac{v_2^2}{\omega^2} = A^2 \end{cases} \) Lấy hiệu hai phương trình, ta đ
Khoa học
thumbnail
Bài 13: Một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, một đầu tự do. Thay đổi tần số dao động của sợi dây thì thấy trên dây có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 30 Hz và 50 Hz. Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng trên dây là A. 15 Hz B. 20 Hz C. 10 Hz D. 30 Hz
Step1. Xác định tần số cơ bản Giả sử tần số cơ bản là \(f_0\). Khoảng cách giữa ha
Khoa học
thumbnail