Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Bài 4: Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 15cm, nằm ở mặt nước có số điểm luôn dao động với biên độ cực đại là: A. 20. B. 24. C. 16. D. 26.
Step1. Tìm bước sóng Từ việc M cách O 1,5 cm và M là cực đại gần nh
Khoa học
thumbnail
$9$ $9$ $y = 19y$ D, $v ^ { ' } - v _{ 0 } ^ { 2 } = 2as.$ Câu $9 : $ Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc $72km / h$ thi hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau $5s$ thi dừng hắn. Quãng đường mà tàu đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là A. $4m$ B. $50m.$ $C.$ $18m.$ D. $14,4m$ Câu $10 : $ Một ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau $10s,$ vận tốc của ô tô giảm từ $6$ $m / s$ về $4m / s$ Quãng đường ô. tô đi được trong khoảng thời gian $10s$ đó là A. $70m$ B. $50m.$ $C.$ $40m$ D. $100m$ Câu $11 : $ Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau $10s,$ vận tốc của ô tô tăng từ $4m / s$ đến $6$ m/s. Quãng đường mà $0$ tô đi được trong khoảng thời gian trên là? A. $500m$ B. $50m$ C. $25m$ D. $100m$
Đổi 72km/h sang m/s, ta được 20 m/s. Trong chuyển động chậm dần đều về 0 sau 5 giây, quãng đường đi được là: \( s = \frac{(v_0 + v)}{2} \times t = \frac{(20 + 0)}{2} \times 5 = 50\text{ m} \)
Khoa học
thumbnail
Câu 17 Một chất điểm M chuyển động đều trên một đường tròn với tốc độ dài 160 cm/s và tốc độ góc 4 rad/s. Hình chiếu P của chất điểm M trên một đường thẳng cố định nằm trong mặt phẳng hình tròn dao động điều hoà với biên độ và chu kì lần lượt là A. 40 cm; 0,25 s. B. 40 cm; 1,57 s. C. 40 m; 0,25 s. D. 2,5 m; 1,57 s.
Đối với chuyển động tròn đều, có v = ω·R. Suy ra: \( R = \frac{v}{ω} = \frac{160}{4} = 40\ \text{cm} \) Biên độ dao động điều hòa của hình chiếu chính bằng bán kính R, nên biên độ
Khoa học
thumbnail
1. Một sợi dây đàn hồi dài 30 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây với bước sóng 20 cm và biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm. Số điểm trên dây mà phân tử tại đó dao động với biên độ 6 mm là A. 8. B. 6. C. 3. D. 4.
Step1. Xác định phân bố biên độ trên dây Với bước sóng 20 cm và chiều dài dây 30 cm, xuất hiện 3 bó sóng, nút tại
Khoa học
thumbnail
chiem $0. \angle 2 \% $ Tinh so Khốt của dong Vị con lạt. Câu $9.$ Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị bền là $ { } ^ { 63 } Cu$ và $ { } ^ { 65 } Cu.$ Nguyên từ khối trung bình của copper là $63,54.$ Tinh số mol mỗi loại đồng vị có trong $6,354$ gam copper.
Step1. Tìm tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị Giả sử x là phần trăm khối lượng
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 6: (THPTQG − 2017) Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 2%. Góc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi trong hai dao động toàn phần liên tiếp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4%. 10%. C. 8%. D. 7%. Bài tập hiện tượng cộng hưởng
Step1. Xác định cơ năng sau mỗi chu kì Biên độ giảm 2% mỗi chu kì, n
Khoa học
thumbnail
Dạng 1: Độ dịch chuyển - Quãng đường Bài 1. Hai anh em bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài 25m. Hai anh em xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi thì người em dừng lại nghỉ, còn người anh quay lại bơi tiếp về đầu bể mới nghỉ. a) Tính quãng đường bơi được và độ dịch chuyển của hai anh em. b) Từ bài tập này, hãy cho biết sự khác nhau giữa quãng đường đi được và độ dịch chuyển.
Step1. Tính quãng đường bơi của từng người N
Khoa học
thumbnail
Bài 19: Trong thí nghiệm Y–âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 2, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2Δa thì tại M là A. vân tối thứ 9. B. vân sáng bậc 9. C. vân sáng bậc 4. D. vân sáng bậc 8.
Step1. Thiết lập phương trình bậc vân Ghi nhận: lúc đầu M là vân sáng bậc
Khoa học
thumbnail
4. Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {OB} ,\overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow {OC} \) cùng tác dụng vào một vật tại điểm O và vật đứng yên. Cho biết độ lớn của \(|\overrightarrow {{F_1}} | = 120\) N và \(\widehat {AOB} = {120^o},\widehat {AOC} = {90^o}\). Tìm độ lớn của lực \(\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \).
Step1. Biểu diễn các lực bằng vector Chọn F₁ làm trục Ox và xác định thàn
Khoa học
thumbnail
Câu 21. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong O2 dư thu được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 1,0M, thu được dung dịch chứa 59,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 11,6. B. 13,0. C. 14,3. D. 16,7.
Step1. Xây dựng phương trình khối lượng của oxit Đặt số mol Mg, Al, Zn lần
Khoa học
thumbnail
Câu 72:(VD) Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C 17H 33COONa, C 15H 31COONa, C 17H yCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 :5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O 2. Giá trị của m là A. 68,40. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,84
Step1. Tính khối lượng và độ bất bão trung bình Gộp các axit béo theo tỉ lệ 3 : 4 : 5
Khoa học
thumbnail