Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 37: Vật dao động điều hòa theo phương trình : x = 5 cos (10π t + π)(cm). Thời gian vật đi quảng đường S = 12,5cm (kể từ t = 0) là A. 1/15 s B. 2/15 s C. 1/30 s D. 1/12 s Câu 38: Một vật dao động điều hòa với phương trình : x = 6cos(20t + π/3)cm. Quảng đường vật đi được trong khoảng thời gian t = 13π/60(s), kể từ khi bắt đầu dao động là A. 9 cm B. 34 cm. C. 13/3 cm D. 12 cm
Step1. Tính chu kỳ T Chu kỳ T đư
Khoa học
thumbnail
Câu 46:(Vận dụng) Một vật dao động điều hòa, trong 1 phút thực hiện được 30 dao động toàn phần. Quãng đường mà vật di chuyển trong 8s là 64cm. Biên độ dao động của vật là A. 3cm. B. 2cm. C. 4cm. D. 5cm.
Ta có tần số f = 30/60 = 0,5 Hz nên chu kì \(T = 2\) giây. Trong 8 giây, vật thực hiện \(8 / 2 = 4\) chu kì. Mỗi chu kì vật di chuyển quãng đường \(4A\). Trong 4
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 13: (ĐH-2012) Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng A. 4. B. 3. C. 5. D. 7.
Step1. Tính cường độ âm tại M với 2 nguồn ban đầu Cường độ âm tại M từ mỗi nguồn gấp 4 lần tại A
Khoa học
thumbnail
Câu 33: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là\n\n$x_1 = 3\sqrt{3}cos\left(10t - \frac{\pi}{2}\right)$ cm và $x_2 = A_2 cos\left(10t + \frac{\pi}{6}\right)$ (cm) ($A_2 > 0$, t tính theo s). Tại t = 0, gia tốc của vật có độ lớn $900$ $cm/s^2$. Biên độ dao động của vật là
Step1. Tìm A₂ từ gia tốc ban đầu Gia tốc a(t) = −ω² x(t). Tại t=
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 8: Một vận động viên bơi về phía Bắc với vận tốc 1,7 m/s. Nước sông chảy với tốc 1 m/s về phía Đông. Tìm độ lớn và hướng vận tốc tổng hợp của vận động viên.
Ta coi hai vận tốc như hai vectơ vuông góc: \( \vec{v}_1 = 1,7 \text{ m/s (hướng Bắc)} \) \( \vec{v}_2 = 1 \text{ m/s (hướng Đông)} \). Độ lớn của vận tốc tổng hợp \( \vec{v} \) là: \[ \|\vec{v}\| = \sqrt{(1,7)^2 + 1^2} \approx 1,97 \,\tex
Khoa học
thumbnail
Câu 3: Trong thí nghiệm lâng về giao thoa ánh sáng,khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm,khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,4 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 1,5 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là: A. 625 nm B. 417 nm C. 760 nm D. '50 nm
Step1. Viết biểu thức xác định vị trí vân sáng Với khoảng vân và điều kiện vân sáng, ta dùng cô
Khoa học
thumbnail
Câu 38. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tồn tại vị trí mà ở đó có đúng ba bức xạ cho vân sáng ứng với các bước sóng là 440 nm, 660 nm và \(\lambda\). Giá trị của \(\lambda\) gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 570 nm. B. 560 nm. C. 540 nm. D. 550 nm.
Step1. Tìm bội chung của 440 nm và 660 nm Bội chung nhỏ nhất của 440 và 660
Khoa học
thumbnail
Bài 6. Hai điện tích q = 2.10 ⁻⁸ C, q = -8.10 ⁻⁸ đặt tại A và B trong không khí, AB = 8 cm.Một điện tích q đặt tại C. Hỏi: a. C ở đâu để q cân bằng? b. Dấu và độ lớn của q để q và q cũng cân bằng?
Step1. Xác định điều kiện cân bằng cho q3 Giả sử A ở gốc tọa độ, B ở x=8 cm.
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 3: (Trích từ sách Kết nối tri thức tr36) Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin được ghi trong bảng trên: Dựa vào bảng này để: a) Vẽ đồ thị dịch chuyển – thời gian chuyển động. b) Mô tả chuyển động của xe. c) Tính vận tốc của xe trong 3s đầu. | Độ dịch chuyển (m) | 1 | 3 | 5 | 7 | 7 | 7 | |---|---|---|---|---|---|---| | Thời gian (s) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Step1. Phân tích dữ liệu Quan sát độ dịch
Khoa học
thumbnail
Câu 33:Hai vật \(M_1\) và \(M_2\) dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ \(x_1\) của \(M_1\) và vận tốc \(v_2\) của \(M_2\) theo thời gian t. Hai dao động của \(M_1\) và \(M_2\) lệch pha nhau A. \(\pi/3\). B. \(2\pi/3\). C. \(5\pi/6\). D. \(\pi/6\).
Để tìm độ lệch pha giữa x₁(t) và v₂(t), ta lưu ý rằng vận tốc là đạo hàm của li độ. Nếu M₂ có phương trình x₂(t) = A cos(ωt + φ₂) thì v₂(t) = -Aω sin(ωt + φ₂). So với một hàm cos(ωt
Khoa học
thumbnail
Câu 13: Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp là t₁ = 1,75 s và t₂ = 2,5 s. Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó là 16 cm/s. Tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban đầu t = 0 là A. - 8 cm B. - 4 cm C. 0 cm D. - 3 cm
Step1. Xác định chu kỳ từ thời gian hai lần vận tốc bằng không Khoảng thờ
Khoa học
thumbnail