Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Bài 4: Trọng lượng của một vật thể trên Mặt Trăng bằng khoảng \(\frac{1}{6}\) trọng lượng của nó trên Trái Đất. Biết trọng lượng của một vật trên Trái Đất được tính theo công thức P = 10m với P là trọng lượng của vật tính theo đơn vị Niu-tơn( ký hiệu là N), m là khối lượng của vật tính theo đơn vị ki-lô-gam. Nếu trên Trái Đất một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75,5 kg thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng sẽ là bao nhiêu Niu Tơn( làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Trước tiên, ta tính trọng lượng của người này trên Trái Đất theo công thức: \( P = 10 \times 75,5 = 755 \,N \) Vì trọng lượng trên Mặt Trăng bằng \( \frac{1}{6} \)
Khoa học
thumbnail
Câu 11 (ĐH 2011): Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2 s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng \(\frac{1}{3}\) lần thế năng là A. 26,12 cm/s. B. 7,32 cm/s. C. 14,64 cm/s. D. 21,96 cm/s.
Step1. Tìm hai vị trí x₁ và x₂ Dùng tỉ số động nă
Khoa học
thumbnail
CAU 69: Gia đình sử dụng bình ga loại 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kj và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kj. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí "ga" của gia đình Huy là 14000 kj/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 60%. Sau bao nhiêu ngày gia đình Huy sử dụng hết bình ga trên? ............... A. 28,5 ngày. B. 30,5 ngày. C. 25,5 ngày. D. 23,5 ngày.
Step1. Tính số mol của từng chất Đặt tổng số mol là 5n, trong đ
Khoa học
thumbnail
Câu 13. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam B. 18,24 gam C. 16,68 gam D. 18,38 gam
Step1. Tính khối lượng glycerol Suy ra số mol của chất béo là \( 0,06 / 3 = 0,02 \)
Khoa học
thumbnail
Câu 14. (ĐH 2009): Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 μH và tụ điện có điện dung 5 μF. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là A. 5π.10⁻⁶ s. B. 2,5π.10⁻⁶ s. C.10π.10⁻⁶ s. D. 10⁻⁶ s.
Ta có chu kỳ của mạch dao động điện từ LC lý tưởng: \( T = 2\pi \sqrt{LC} \) Với \( L = 5\times10^{-6}\,\text{H} \) và \( C = 5\times10^{-6}\,\text{F} \), suy ra: \( T = 2\pi \sqrt{5\times10^{-6}\times5\times10^{-6}} = 2\pi (5\times10^{-6}) = 10\pi\times10^{-6} \,\text{s}. \)
Khoa học
thumbnail
22. Đạo hàm của hàm số \(y = e^{1-2x}\) là: A. \(y' = -2e^{1-2x}\). B. \(y' = e^{1-2x}\). C. \(y' = 2e^{1-2x}\). D. \(y' = e^x\).
Để tìm đạo hàm của hàm số y = e^(1 - 2x), ta áp dụng quy tắc dây chuyền: \( y' = e^{(1 - 2x)} \times (-2) = -2e^{(1 - 2x)} \)
Khoa học
thumbnail
Câu 38: Trong thí nghiệm I-âng, cho a = 1,5 mm, D = 1,2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ_1 = 0,45 μm và λ_2 = 600 nm. Trên màn quan sát đối xứng có bề rộng 1,2 cm thì số vân sáng quan sát được là A. 51 B. 101 C. 47 D. 49
Step1. Tính số vân sáng của từng bức xạ Tìm bậc cực đại lớn nhất m₁, m₂
Khoa học
thumbnail
Câu 15: Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng A. 10,2 eV. B. -10,2 eV. C. 17 eV. D. 4 eV.
Để nguyên tử hiđrô chuyển từ mức năng lượng -13,6 eV lên mức -3,4 eV, cần đáp ứng năng lượng bằng độ chênh lệch giữa hai mức: \( \Delta E = -3,4\,\text{eV} - \bigl(-13,6\,\text{eV}\bigr) = 10,2\,\text{eV}. \)
Khoa học
thumbnail
Câu 9: Vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 3cos(3\pi t - \frac{\pi}{3}\) cm. Khoảng thời gian vật đi quảng đường 5,5 cm kể từ t = 0 là A. \(\frac{5}{12}\) s. B. 2,4 s. C. 0,314 s. D. 0,481 s Câu 10: Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 10cos(\pi t + \frac{\pi}{3}\) cm. Khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu dao động (t = 0) đến khi vật đi được quảng đường 50 cm là
Step1. Xác định chu kỳ và các thông số ban đầu
Khoa học
thumbnail
Câu 114: Khảo sát thực nghiệm một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 216 g và lò xo có độ cứng k, dao động dưới tác dụng của ngoại lực F = F 0 cos2πft, với F 0 không đổi và f thay đổi được. Kết quả khảo sát ta được đường biểu diễn biên độ A của con lắc theo tần số f đồ thị như hình vẽ. Giá trị của k xấp xỉ bằng A. 13,64 N/m. B. 12,35 N/m. C. 15,64 N/m. D. 16,71 N/m.
Step1. Xác định tần số cộng hưởng Từ đồ thị,
Khoa học
thumbnail
Câu 44: Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100g. Lấy \(\pi^2 = 10\). Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số. A. 6 Hz. B. 3 Hz. C. 12 Hz. D. 1 Hz.
Step1. Tính tần số cơ bản Tìm tần số dao động của c
Khoa học
thumbnail