Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 39. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng \(λ = 0,6\) μ và \(λ' = 0,4\) μ. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng \(λ\), số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là A. 7. B. 6. C. 8. D. 5.
Step1. Đặt điều kiện trùng vân Giả sử vân sáng của λ ứng với bậc k, vân sá
Khoa học
thumbnail
Câu 73:(VD) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglizerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C<sub>15</sub>H<sub>31</sub>COONa, C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COONa, C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2 2.5 : 1.75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O<sub>2</sub>. Giá trị của a là A. 4,254. B. 4,296. C. 4,100. D. 5,370.
Step1. Tính số mol triglyxerit E Từ khối lượng glixer
Khoa học
thumbnail
Câu 7 Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 10 cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 giây. Tìm độ lớn vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ x = -3 cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng. A. v = 0,16 m/s; a = 48 cm/s B. v = 0,16 m/s; a = 0,48 cm/s C. v = 16 m/s; a = 48 cm/s D. v = 0,16 cm/s; a = 48 cm/s
Step1. Xác định chu kì và tần số góc Chu kì T là 78,5 / 50 = 1,5
Khoa học
thumbnail
Bài 34. Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe_3O_4, Fe_2O_3, Fe, MgO cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí cacbon monooxit (đo ở đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A. 28 gam. B. 26 gam. C. 24 gam. D. 22 gam.
Step1. Tính số mol khí CO Từ 5,6 lít CO (đktc), ta tí
Khoa học
thumbnail
Câu 16 Cho một sóng ngang có phương trình sóng là \(u = 5\cos \pi \left( \frac{t}{{0,1}} - \frac{x}{2} \right)\)(mm). Trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Vị trí của phần tử sóng M cách gốc tọa độ 3 m ở thời điểm t = 2s là A. 0. B. 0,5cm. C. 3,8 mm. D. 5cm.
Step1. Chuyển đổi 3 m sang cm và thay vào phương trình Chuyển 3
Khoa học
thumbnail
Câu 04: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S 1, S2 đến M có độ lớn bằng A. 2λ. B. 2,5λ. C. 1,5λ. D. 3λ.
Điều kiện để có vân tối bậc n (tính từ vân sáng trung tâm) là hiệu đường đi bằng \((n + 0,5)\lambda\). Khi "vân tối thứ ba" nghĩa là \(n = 2\) (vì vân tối thứ nhất ứng với \(n = 0\), vân tối thứ ha
Khoa học
thumbnail
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5cos(4\pi t - \frac{\pi}{2})\) cm. Xác định thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí 2,5cm đến −2,5cm?
Step1. Tìm thời điểm x(t) = 2,5 cm Giải phương trình 2,5 = 5cos(4πt - π/2). Ta th
Khoa học
thumbnail
Câu 34: Hỗn hợp X gồm trixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 2,3 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,17 mol O2, thu được 2,235 mol CO2 và 2,11 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là A. 24,90 gam. B. 21,95 gam. C. 22,1 gam. D. 26,52 gam.
Step1. Tính số mol triglixerit từ lượng glixerol Ta có 2,3 gam glixerol,
Khoa học
thumbnail
Câu $7.$ Trong tự nhiên, magnesium có $3$ đồng vị bền là $ { } ^ { 24 } Mg$ $ { } ^ { 25 } Mg$ và 2Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị $ { } ^ { 26 } Mg$ chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là $11 \% $ Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là $24,32$ Tính $ \% $ số nguyên tử của đồng vị $ { } ^ { 24 } Mg,$ đồng vị $ { } ^ { 25 } Mg ? $
Đặt \(x\) là phần trăm số nguyên tử của đồng vị \(^{24}Mg\) và \(y\) là phần trăm số nguyên tử của đồng vị \(^{25}Mg\). Khi đó: \(x + y + 11 = 100 \implies x + y = 89.\) Từ giá trị nguyên tử khối trung bình \(24{,}32\), có phương trình: \[ \frac{24x + 25y + 26 \times 11}{100} = 24{,}32. \] Giải hệ: \( 24x + 25y + 286 = 24{,}32 \times 100 = 2432 \\ x + y = 89.\)
Khoa học
thumbnail
Câu 33. Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ \(\sqrt{2}\) cm. Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100 g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc \(10\sqrt{10}\) cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là A. \(4 m/s^2\). B. \(10 m/s^2\). C. \(2 m/s^2\). D. \(5 m/s^2\).
Step1. Tính w từ k và m Tính
Khoa học
thumbnail
Bài 4: Trọng lượng của một vật thể trên Mặt Trăng bằng khoảng \(\frac{1}{6}\) trọng lượng của nó trên Trái Đất. Biết trọng lượng của một vật trên Trái Đất được tính theo công thức P = 10m với P là trọng lượng của vật tính theo đơn vị Niu-tơn( ký hiệu là N), m là khối lượng của vật tính theo đơn vị ki-lô-gam. Nếu trên Trái Đất một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75,5 kg thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng sẽ là bao nhiêu Niu Tơn( làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Trước tiên, ta tính trọng lượng của người này trên Trái Đất theo công thức: \( P = 10 \times 75,5 = 755 \,N \) Vì trọng lượng trên Mặt Trăng bằng \( \frac{1}{6} \)
Khoa học
thumbnail