Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu $40.$ Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của li độ $X$ vào thời gian $t$ như hình vẽ. Tại thời điểm $t$ $X$
$ = 0,2$ $S,$ chất điểm có li độ $2cm$ ở thời điểm $t = 0,9$ $S,$ gia tốc
của chất điểm có giá trị bằng $0$
$ \frac { 1 } { \pi } - 0.$ $ \frac { 1 } { r } $ $S$ $ ) $
A. $14,5cm / s ^ { 2 } $ B. $57,0cm / s ^ { 2 } $
C. $5,70m / s ^ { 2 } $ D. $1,45m / s ^ { 2 } $
Step1. Xác định chu kỳ và biên độ
Dựa vào đồ thị, ước lượng từ kh
Khoa học

2. 2018 Câu 64: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X
thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH
trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri
stearat. Giá trị của a là
A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30.
Step1. Thiết lập số mol nguyên tố C, H
Từ 1,56 mol CO2, suy ra tổng số mol C trong
Khoa học

Câu 12: Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp là t
1 = 2,2 (s) và t
2 = 2,9 (s). Tính từ thời điểm ban đầu (t
0 = 0 s) đến thời điểm t, chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng
A. 6 lần.
B. 5 lần.
C. 4 lần.
D. 3 lần.
Step1. Tính chu kỳ
Chênh lệch thời gian giữa hai lần vận tố
Khoa học

Bài tập 1: Cân bằng các phương trình hóa học sau
a. \(Fe_2O_3 + CO \longrightarrow Fe + CO_2\)
b. \(Al + H_2SO_4 \longrightarrow Al_2(SO_4)_3 + H_2\)
c. \(Na + H_2SO_4 \longrightarrow Na_2SO_4 + H_2\)
d. \(KOH + H_2SO_4 \longrightarrow K_2SO_4 + H_2O\)
e. \(Fe(OH)_2 + HCl \longrightarrow FeCl_2 + H_2O\)
f. \(Fe_2(SO_4)_3 + BaCl_2 \longrightarrow FeCl_2 + BaSO_4\)
g. \(Al + CuSO_4 \longrightarrow Al_2(SO_4)_3 + Cu\)
h. \(Al + MgO \longrightarrow Al_2O_3 + Mg\)
i. \(Al + Cl_2 \longrightarrow ?\)
Step1. Phân tích số nguyên tử
Liệt kê các nguyên tố và đếm số
Khoa học

Câu 32. Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
(C_{6}H_{10}O_{5})_{n} --^{enzim}--> nC_{6}H_{12}O_{6} --^{enzim}--> C_{2}H_{5}OH
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ).
Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/
ml. Giá trị của m là
A. 3,600.
B. 6,912.
C. 10,800.
D. 8,100.
Step1. Tính khối lượng ancol nguyên chất từ dung dịch 46°
Thể tích ancol nguyên
Khoa học

Ví dụ 4 (ĐH-2011): Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R1 = 40 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = \(\frac{10^{-3}}{4\pi}\) F, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc với cuộn thuần cảm. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là: \(u_{AM} = 50\sqrt{2}cos(100\pi t - \frac{7\pi}{12}) (V)\) và \(u_{MB} = 150cos100\pi t (V)\). Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
A. 0,84.
B. 0,71.
C. 0,86.
D. 0,95.
Step1. Tính cường độ dòng điện và điện áp trên mỗi nhánh
Trước hết, xác định tổn
Khoa học

Ví dụ 5: Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe lăng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,6 μm và bước sóng λ chưa biết. Khoảng cách hai khe 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn 2 m. Trong một khoảng rộng L = 24 mm trên màn, đếm được 33 vạch sáng, trong đó có 5 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính bước sóng λ, biết hai trong 5 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L.
A. 0,45 μm.
B. 0,55 μm.
C. 0,65 μm.
D. 0,75 μm.
Step1. Xác định số vạch của bức xạ 0,6 μm
Tính khoảng v
Khoa học

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O<sub>2</sub>, thu được a mol H<sub>2</sub>O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 8,2.
B. 6,8.
C. 8,4.
D. 9,8.
Step1. Xác định công thức phân tử của X
Giả sử X có công thức tổng quát Cn
Khoa học

Câu 34: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng m=100g và lò xo khối lượng không đáng kể. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên. Biết con lắc dao động theo phương trình: \(x = 4\cos\left(10t + \frac{\pi}{3}\right)\) cm. Lấy g=10m/s
². Độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật tại thời điểm vật đã đi quảng đường s= 3cm (kể từ t = 0) là
A. 2N B. 0,9N C. 1,1N D. 1,6N
Step1. Tìm độ cứng lò xo
Xác định k q
Khoa học

Bài 40. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H₂ (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 5,4. B. 7,8. C. 10,8. D. 43,2.
Step1. Xác định lượng chất và khí H₂
Gọi số mol Na là x và
Khoa học

Câu 39. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng \(λ = 0,6\) μ và \(λ' = 0,4\) μ. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng \(λ\), số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 7.
B. 6.
C. 8.
D. 5.
Step1. Đặt điều kiện trùng vân
Giả sử vân sáng của λ ứng với bậc k, vân sá
Khoa học
