Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 86. Dao động của một chất điểm có khối lượng 100g là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là \( x_1 = 5cos10t \) và \( x_2 = 10cos10t \) (\( x_1 \) và \( x_2 \) tính bằng cm, t tính bằng s). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của chất điểm bằng A. 225 J. B. 0,225 J. C. 112,5 J. D. 0,1125 J.
Step1. Tính biên độ tổng hợp Li độ tổng hợp bằng x(t) = x₁
Khoa học
thumbnail
Câu $15 : $ Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn $S$ phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng $ \lambda $ người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng $D$ thì khoảng vân là 1mm. $K$ h i khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là $D + △ D$ hoặc $D - △ D$ thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là $2i$ và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là $D + 3 △ D$ thì khoảng vân trên màn là: $A.$ $3mm$ B. $2,5mm$ C. $2mm$ D. $4mm$
Step1. Lập tỉ số khoảng vân khi màn cách D+ΔD và D−ΔD Ta đặt i(D+ΔD) v
Khoa học
thumbnail
2. Tìm một cụm danh từ trong truyện Cô bé bán diêm. Từ danh từ trung tâm trong cụm từ đó, hãy tạo ra ba cụm danh từ khác.
Một ví dụ cụm danh từ là "những que diêm". Danh từ trung tâm ở đây là "que diêm". Từ danh từ trung tâm này có thể tạo ra ba cụm danh từ khác, chẳng hạn: 1. "một que d
Khoa học
thumbnail
2.15. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40 km/h để đi đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ và chạy với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là thẳng đều. Khoảng cách giữa A và B là 20 km. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương. a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của xe máy và ô tô. b) Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của xe máy và ô tô trên cùng một hệ trục x và t. c) Căn cứ vào đồ thị vẽ được, hãy xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy. d) Kiểm tra lại kết quả tìm được bằng cách giải các phương trình chuyển động của xe máy và ô tô.
Step1. Xác định phương trình xe máy Xe máy xuất phát từ A (mốc toạ độ x=0) lúc t
Khoa học
thumbnail
Câu 17: Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 3,14 (s). Xác định pha dao động của vật khi nó qua vị trí x = 2 cm với vận tốc v = 0,04 m/s ? A. 0rad. B. -π / 4 rad. C. π / 6 rad. D. π / 3 rad.
Step1. Viết công thức liên hệ giữa x, v và pha Sử dụng \(x = A\cos(\omega t + \varphi)\) và \(v = -A\omega\sin(\omega t + \varphi)\)
Khoa học
thumbnail
Câu 27: Hàng ngày bạn Hùng đều đón bạn Minh đi học tại một vị trí trên lẽ đường thẳng đến trường. Minh đứng tại vị trí _A_ cách lẽ đường một khoảng 50m để chờ Hùng. Khi nhìn thấy Hùng đạp xe đến địa điểm _B_, cách mình một đoạn 200m thì Minh bắt đầu đi bộ ra lẽ đường để bắt kịp xe. Vận tốc đi bộ của Minh là 5 km/h, vận tốc xe đạp của Hùng là 15 km/h. Hãy xác định vị trí _C_ trên lẽ đường để hai bạn gặp nhau mà không bạn nào phải chờ người kia (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Step1. Chọn hệ trục tọa độ Đặt H tại gốc tọa độ (0,0).
Khoa học
thumbnail
Câu 32. Sự chuyển động của một tàu thủy thể hiện trên một mặt phẳng tọa độ như sau: Tàu khởi hành từ vị trí A(1; 2) chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu thị bởi vecto \\vec{v}(3; 4) . Chọn gốc thời gian là lúc khởi hành, gọi B là vị trí của tàu (trên mặt phẳng tọa độ) tại vị trí sau khi khởi hành 1,5 giờ có tọa độ là: A. \\B(\\frac{7}{2}; 8) . B. \\B(\\frac{11}{2}; 8) . C. \\B(\\frac{11}{2}; 4) . D. \\B(-\\frac{11}{2}; 8) .
Để tìm vị trí của tàu sau 1,5 giờ, ta tính như sau: Toạ độ của tàu tại thời điểm đó: \( \bigl(1 + 3 \times 1,5\bigr),\bigl(2 + 4 \times 1,5\bigr) \). Ta c
Khoa học
thumbnail
Bài 2: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở hình 7.4. a. Mô tả chuyển động của xe $\boxed{v = 2\,(m/s)}$ b. Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát của xe ở giây thứ 2, giây thứ 4, giây thứ 8. c. Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 2 giây đầu, từ giây thứ 2 đến giây thứ 4 và từ giây thứ 4 đến giây thứ 8. $V_{tb} = \frac{4}{2} = 2\,(m/s)$ $V_{tb} = \frac{\Delta d}{\Delta t} = \frac{0}{4} = 0\,(m/s)$ d. Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của xe sau 10 giây chuyển động
Step1. Xác định vị trí tại các thời điểm Ta đọc giá
Khoa học
thumbnail
Câu 144. Thủy phân hoàn toàn 22,2 gam este đơn chức X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối Y và 13,8 gam ancol Z. Giá trị của m là A. 9,6. B. 20,4. C. 3,2. D. 24,6.
Step1. Tính số mol ancol tạo ra Khối lượng ancol Z là 13,8 gam. T
Khoa học
thumbnail
Câu 24. Dao động của chất điểm có khối lượng \(m = 50\)g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng biên độ \(10\) cm và cùng tần số góc \(10\) rad/s. Năng lượng dao động bằng \(25\) mJ, Độ lệch pha của hai dao động thành phần bằng A. \(\frac{2\pi}{3}\) B. \(\frac{\pi}{3}\) C. \(\frac{\pi}{2}\) D. 0
Step1. Tính biên độ kết hợp từ năng lượng Sử dụng E = 1/2 k (A
Khoa học
thumbnail
Câu $25.$ Thể tích dung dịch $HNO _{ 3 } $ $67,5 \% $ $ ( L - $ khối lượng riêng là $1,5$ $g / ml ) = $ $ ) $ cần dùng để tác dụng với xenlulozo tạo thành $89,1$ $1kg$ xenlulozơ trinitrat là $ ( = $ (biết lượng $HNO _{ 3 } $ bị hao hụt là $20 \% ) $ A. $55$ lít. B. $81$ lít. C. $49$ lít. D. $70$ lít.
Step1. Tính số mol và khối lượng HNO₃ cần thiết Trước hết, tính số mol xenlulozo trinitrat rồi suy ra số
Khoa học
thumbnail