Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Một con lắc đơn có chiều dài 81 cm đang dao động điều hòa với biên độ góc 7° tại nơi có g = 9.87m/s
2
(π
2
≈ 9,87) Chọn t = 0 khi vật nhỏ của con lắc đi qua vị trí cân bằng, Quãng đường vật nhỏ đi được trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 1,05s là
A. 21,1 cm.
B. 22,7 cm
C. 24,7 cm.
D. 23,1 cm.
Step1. Xác định phương trình dao động
Xét con lắc đơn dài 0,81 m, ta tính \(\omega = \sqrt{\frac{g}{l}}\)
Khoa học

Câu 32 (0,5 điểm). Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ΔrH°298 = +178,49 kJ
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ΔrH°298 = -1370,70 kJ
Tính khối lượng ethanol (C2H5OH) cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn đủ tạo ra lượng nhiệt cho quá trình nhiệt phân hoàn toàn 15,4 gam CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.
* HẾT *
Step1. Tính nhiệt cần để nhiệt phân huỷ lượng CaCO₃ cho trước
Trước
Khoa học

Câu 26: (ĐH-2012) Tổng hợp hạt nhân heli \(_{2}^{4}He\) từ phản ứng hạt nhân \(_{1}^{1}H + _{3}^{7}Li \rightarrow _{2}^{4}He + X\). Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là
A. \(1,3.10^{24}\) MeV.
B. \(2,6.10^{24}\) MeV.
C. \(5,2.10^{24}\) MeV.
D. \(2,4.10^{24}\) MeV.
Để tính năng lượng tỏa ra, ta cần biết có bao nhiêu hạt nhân heli được tạo thành trong 0,5 mol. Một mol chứa số Avogadro N_A = 6,02×10²³ hạt. Vậy 0,5 mol chứa:
\(0,5 × 6,02×10^{23} = 3,01×10^{23}\)
Mỗi phản ứng t
Khoa học

Câu 32: Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có bước sóng \(\lambda_1 = 0,64 \mu m, \lambda_2\). Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó số vân của bức xạ \(\lambda_1\) và của bức xạ \(\lambda_2\) lệch nhau 3 vân, bước sóng của \(\lambda_2\) là
A. \(0,4 \mu m\)
B. \(0,45 \mu m\)
C. \(0,72 \mu m\)
D. \(0,54 \mu m\)
Step1. Xác định quan hệ số vân của hai bức xạ
Giả sử bức xạ λ₁ có m vân và bức x
Khoa học

Câu 73: Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1 = 0,42 μm, λ2 = 0,56 μm và λ3 = 0,63 μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
A. 21.
B. 23.
C. 26.
D. 27.
Step1. Xác định vị trí trùng nhau đầu tiên
Tìm bội số chung
Khoa học

Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha và cùng tần số f = 12Hz. Tại điểm M cách các nguồn A, B những đoạn d₁ = 18cm, d₂ = 24cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai đường vân dao động với biên độ cực đại khác. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước?
A. 24 cm/s.
B. 26 cm/s.
C. 28 cm/s.
D. 20 cm/s.
Step1. Tìm bước sóng từ chênh lệch quãng đường
Chênh lệch quãng đường là \( 24 - 18 = 6 \) cm. Cùng pha nên \( 6 = n \times \lambda \)
Khoa học

Câu 1 (ĐH 2007): Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình: u = acos20\pi t(cm) với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?
A. 20
B. 40
C. 10
D. 30
Ta nhận thấy tần số của sóng là:
\( f = \frac{\omega}{2\pi} = \frac{20\pi}{2\pi} = 10 \text{ Hz} \)
Trong 1 giây, nguồn dao động được 10 ch
Khoa học

Cau $ = $ [Trích để thi THPT QG] Trong thí nghiệm Y-âng về giao othoacmbnsing,noa8x ánh sáng, nguồn sáng
phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc $ \lambda _{ 1 } , \lambda _{ 2 } $ có bước sóng lần lượt là $0,48$ Bum và $0,60 \mu m$ Trên màn
sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có
A. quan $4$ vân sáng $ \lambda _{ 1 } $ và $3$ vân sáng $ \lambda _{ 2 } $ B. $5$ vân sáng $ \lambda _{ 1 } $ và $4$ vân sáng $ \lambda _{ 2 } $
C. $4$ vân sáng $ \lambda _{ 1 } $ và $5$ vân sáng $ \lambda _{ 2 } $ D. $3$ vân sáng $ \lambda _{ 1 } $ và $4$ vân sáng $ \lambda _{ 2 } $
Step1. Xác định vị trí trùng màu gần nhất
Tìm bậc giao thoa \(m\)
Khoa học

Câu 38. Trong thí nghiệm Y-âng, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng \(λ_1 = 0,4μm\) và \(λ_2 = 0,6μm\).
Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm nằm ở hai phía so với vân trung tâm mà M là vị trí của vân sáng bậc 11 của bức xạ \(λ_1\); N là vị trí vân sáng bậc 13 của bức xạ \(λ_2\). Số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là
A. 43 vân.
B. 40 vân.
C. 42 vân.
D. 48 vân.
Step1. Xác định vị trí M và N
M ở vân sáng bậc 11 của λ₁, N ở v
Khoa học

Bài 1 : Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f=10(Hz), vận tốc truyền sóng 2(m/s). Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại A dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là :
Step1. Tính bước sóng
Ta dùng công thức \( v = f \lambda \). Thay số
Khoa học

Câu 86. Dao động của một chất điểm có khối lượng 100g là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là \( x_1 = 5cos10t \) và \( x_2 = 10cos10t \) (\( x_1 \) và \( x_2 \) tính bằng cm, t tính bằng s). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của chất điểm bằng
A. 225 J.
B. 0,225 J.
C. 112,5 J.
D. 0,1125 J.
Step1. Tính biên độ tổng hợp
Li độ tổng hợp bằng x(t) = x₁
Khoa học
