Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 6 (QG 2019): Tiến hành thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ (380nm < λ < 760nm). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn hai điểm A và B là vị trí vân sáng đối xứng với nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB = 6,6mm; BC = 4,4mm. Giá trị của λ bằng *A. 550nm B. 450nm C. 750nm D. 650nm
Step1. Xác định khoảng vân i Do B và C đều là vân sáng liên tiếp và cách nhau 4,4 mm, ta suy ra giữa B và C có nhiều
Khoa học
thumbnail
Bài 13: Nhiệt độ ngoài trời đo được vào một ngày mùa đông tại New York (Mỹ) lúc 5 giờ chiều là 35,6° F , lúc 10 giờ tối cùng ngày là 22,64° F (Theo https://www.accuweather.com). Biết công thức chuyển đổi từ độ F sang độ C là : T(°C) = \(\frac{5}{9}\)(T(°F)-32) 1) Hãy chuyển đổi các số đo nhiệt độ theo độ F nêu ở trên sang độ C. 2) Tính độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối (theo đơn vị độ C).
Để đổi từ độ F sang độ C, ta dùng công thức: \( T(\,^{\circ}C) = \frac{5}{9} \bigl(T(\,^{\circ}F) - 32\bigr). \) • Nhiệt độ lúc 5 giờ chiều (35,6°F): \( T_1 = \frac{5}{9} \times (35,6 - 32) = \frac{5}{9} \times 3,6 = 2\,^{\circ}C. \) • Nhiệt
Khoa học
thumbnail
Câu 50. Ở một mặt nước (dư rộng), tại điểm O có một nguồn sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \(u_o = 4\cos{20\pi t}\)(u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 m/s, coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phương trình dao động của phần tử nước tại điểm M (ở mặt nước), cách O một khoảng 50 cm là A. \(u_m = 4\cos(20\pi t + \frac{\pi}{2})\) (cm). B. \(u_m = 4\cos(20\pi t - \frac{\pi}{4})\) (cm). C. \(u_m = 4\cos(20\pi t - \frac{\pi}{2})\) (cm). D. \(u_m = 4\cos(20\pi t + \frac{\pi}{4})\) (cm).
Step1. Tính bước sóng và số sóng Tìm chu kỳ só
Khoa học
thumbnail
Câu 44: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. 0,64 μm B. 0,50 μm C. 0,45 μm D. 0,48 μm
Step1. Thiết lập hệ phương trình Gọi L (theo đơn vị mm) là khoảng cách ba
Khoa học
thumbnail
Câu 16: Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x = 10cos(4\pi t + \pi /8)\)(cm). Biết ở thời điểm t có li độ là 4cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 0,25s là A. 4cm. B. 2cm. C. -2cm. D. -4cm.
Step1. Xác định chu kỳ T Tính
Khoa học
thumbnail
Câu 65: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng. Khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Nguồn sáng S phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(λ_1 = 0,40 \, μm\) và \(λ_2\) với \(0,50 \, μm ≤ λ_2 ≤ 0,65 \, μm\). Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 5,6 mm là vị trí vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm. Bước sóng \(λ_2\) bằng A. 0,56 μm. B. 0,60 μm. C. 0,52 μm. D. 0,62 μm.
Step1. Tính bậc vân tương ứng với λ1 Tính k
Khoa học
thumbnail
Câu 4: (ĐH – 2013): Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = Acos4πt (t tính bằng s). Tính từ t = 0 khoảng thời gian ngắn nhất để gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại là A. 0,083 s. B. 0,104 s. C. 0,167 s. D. 0,125 s.
Step1. Tính gia tốc và xác định gia tốc cực đại Gia tốc là đạo hàm b
Khoa học
thumbnail
Câu 34: Cho đồ thị hàm số bậc ba \(y = f(x) = ax^3+ bx^2 + \frac{1}{3}x + c (a, b, c \in R)\) và đường thẳng \(y = g(x)\) có đồ thị như hình vẽ: Biết AB = 5, diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 1, x = 2\) bằng A. \(\frac{17}{11}\) B. \(\frac{19}{12}\) C. \(\frac{5}{12}\) D. \(\frac{7}{11}\)
Step1. Xác định đặc trưng của hàm số Xét
Khoa học
thumbnail
Câu 9. Một sóng cơ có tần số 50Hz truyền theo phương Ox có tốc độ 30m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương Ox mà dao động của các phần tử môi trường tại đó lệch pha nhau \(\frac{\pi}{3}\) bằng A. 10cm. B. 20cm. C. 5cm. D. 60cm.
Step1. Tính bước sóng Bước sóng \(\lambda\)
Khoa học
thumbnail
Bài 9: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số 15Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách nguồn A và B những khoảng d1 = 16cm và d2 = 20cm, sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là A. 24cm/s B. 48cm/s C. 40cm/s D. 20cm/s
Step1. Thiết lập hiệu đường đi Hiệu đường đi tại M là |d2 − d1|
Khoa học
thumbnail
Một con lắc đơn có chiều dài 81 cm đang dao động điều hòa với biên độ góc 7° tại nơi có g = 9.87m/s 2 (π 2 ≈ 9,87) Chọn t = 0 khi vật nhỏ của con lắc đi qua vị trí cân bằng, Quãng đường vật nhỏ đi được trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 1,05s là A. 21,1 cm. B. 22,7 cm C. 24,7 cm. D. 23,1 cm.
Step1. Xác định phương trình dao động Xét con lắc đơn dài 0,81 m, ta tính \(\omega = \sqrt{\frac{g}{l}}\)
Khoa học
thumbnail