Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 14. Một vật dao động điều hòa có chu kì 2 s, biên độ 10 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 6 cm, tốc độ của nó bằng
A. 25,13 cm/s.
B. 12,56 cm/s.
C. 20,08 cm/s.
D. 18,84 cm/s.
Để tính tốc độ của vật tại vị trí cách cân bằng 6 cm, ta dùng công thức v = \(\omega \sqrt{A^2 - x^2}\) với \(\omega = \frac{2\pi}{T}\), biên độ A = 10 cm và \(x = 6\) cm.
Trước hết, ta tính:
\(
\omega = \frac{2\pi}{2} = \pi\, (\text{rad/s}).
\)
Khoa học

Câu 35: Trên một sợi dây AB dài 66 cm với đầu A cố định, đầu B tự do, đang có sóng dừng với 6 nút sóng (kể cả đầu A). Sóng truyền từ A đến B gọi là sóng tới và sóng truyền từ B về A gọi là sóng phản xạ. Tại điểm M trên dây cách A một đoạn 64,5 cm, sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau
A. $\frac{\pi}{2}$
B. $\frac{\pi}{4}$
C. $\frac{3\pi}{10}$
D. $\frac{\pi}{8}$
Step1. Xác định bước sóng
Với đầu A cố định và đầu B tự do, chiều dài
Khoa học

Câu 49 (CD-2012): Tại mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos40πt (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 80 cm/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn thẳng S1S2 dao động với biên độ cực đại là
A. 4 cm.
B. 6 cm.
C. 2 cm.
D. 1 cm.
Step1. Tính bước sóng
Xác định tần số từ phương tr
Khoa học

Bài 5: Một gia đình sử dụng điện sinh hoạt, đầu tháng công tơ điện chỉ số 7895, sau 30 ngày thì công tơ điện chỉ số 8054.
a/ Tính điện năng mà gia đình tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun.
b/ Tính tiền điện mà gia đình phải trả theo giá bán điện sinh hoạt của nước ta ở bên dưới. Biết thuế giá trị gia tăng (VAT) là 10 %
Giá bán lẻ điện sinh hoạt
(đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.678
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.734
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.014
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.536
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 2.834
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 2.927
Step1. Xác định điện năng tiêu thụ
Gia đình đã dùng chênh lệch của công tơ là 15
Khoa học

12. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,4 μm. B. 0,6 μm. C. 0,5 μm. D. 0,7 μm.
Áp dụng công thức:
\( i = \frac{\lambda L}{d} \implies \lambda = \frac{i\,d}{L}. \)
Với \( i = 0{,}8\,\text{mm}, d = 1\,\text{mm}, L = 2\,\text{m} \)
Khoa học

Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,1.
D. 0,4
Step1. Xác định công thức amin X
Dựa vào tổng số mol sản phẩm sau khi đốt 0,1 mol X là 0,5
Khoa học

Câu 8: Từ 16,20 tấn xenlulozo người ta sản xuất được m tấn xenlulozo trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozo là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73.
B. 33,00.
C. 25,46.
D. 29,70.
Step1. Tính tỉ lệ khối lượng
Mỗi 162 phần khối lư
Khoa học

Câu 2 (ĐH 2007): Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. giảm 4 lần.
D. tăng 4 lần.
Ta có tần số của con lắc lò xo:
\( f = \frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{k}{m}} \)
Khi thay đổi, độ cứng thành \( 2k \) và khối lượng thành \( \frac{m}{8} \), tần số mới là:
\( f' = \frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{2k}{\frac{m}{8}}} = \frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{16k}{m}} = 4\times\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{k}{m}} = 4f. \)
Khoa học

Câu 1: (ĐH−2011) Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là 40√3 cm/s
2
. Biên độ dao động của chất điểm là
A. 5 cm.
B. 4 cm.
C. 10 cm.
D. 8 cm.
Step1. Xác định hệ thức giữa tốc độ cực đại và biên độ
Tốc độ cực đại của dao đ
Khoa học

Ví dụ 1: Trong môi trường đàn hồi có một sóng co tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểm khác dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là
A. 8,75 cm.
B. 10,50 cm.
C. 8,00 cm.
D. 12,25 cm.
Step1. Tính bước sóng
Từ tần số và tố
Khoa học

Câu 6 (QG 2019): Tiến hành thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ (380nm < λ < 760nm). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn hai điểm A và B là vị trí vân sáng đối xứng với nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB = 6,6mm; BC = 4,4mm. Giá trị của λ bằng
*A. 550nm B. 450nm C. 750nm D. 650nm
Step1. Xác định khoảng vân i
Do B và C đều là vân sáng liên tiếp và cách nhau 4,4 mm, ta suy ra giữa B và C có nhiều
Khoa học
