Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Một tụ điện có điện dung C tích điện Q_0. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L_1 hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L_2 thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 20mA hoặc 10 mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L_3=(9L_1+4L_2) thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là A. 9 mA. B. 4 mA. C. 10 mA. D. 5 mA.
Step1. Tìm tỷ số giữa L1 và L2 Dùng công thức Ima
Khoa học
thumbnail
Câu hỏi 6: Đặt điện áp xoay chiều \(u = U_0cos(100\pi t + \frac{\pi}{3})\) (V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \frac{1}{2\pi}\) H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là \(100\sqrt{2}\) V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là \(i = 2\sqrt{3}cos(100\pi t - \frac{\pi}{6})\) (A) \(i = 2\sqrt{3}cos(100\pi t + \frac{\pi}{6})\) (A) \(i = 2\sqrt{2}cos(100\pi t - \frac{\pi}{6})\) (A) \(i = 2\sqrt{2}cos(100\pi t + \frac{\pi}{6})\) (A)
Step1. Tính biên độ dòng điện Ta có ω = 100π v
Khoa học
thumbnail
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,5 mm được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa hai điểm M và N mà MN = 2 cm, người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là
Step1. Xác định giá trị khoảng vân Vì giữa M và N có 10 vân tối, đồng
Khoa học
thumbnail
Câu 32 * Câu 32: Giới hạn quang điện của các kim loại Cs, K, Ca, Zn lần lượt là 0,58 μm; 0,55 μm; 0,43 μm; 0,35 μm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,4 W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 5,5.10^19 photon. Lấy h = 6,625.10^-34 Js; c = 3.10^8 m/s. Khi chiếu ánh sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Step1. Tính bước sóng ánh sáng Trước hết, ta tìm
Khoa học
thumbnail
1.76. Đốt cháy este no, đơn chức X phải dùng 0.35 mol O2 thu được 0.3 mol CO2. CTPT của X là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2. 1.77. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12.4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là
Step1. Thiết lập tỉ lệ phản ứng dựa trên số mol O2 và CO2 Ta nhận thấy tỉ lệ mol O2 đã dùn
Khoa học
thumbnail
Câu 16: Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chất điểm được mô tả trên hình vẽ. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ 0,5s đến 4,5s là: A. 1,2 cm/s. B. 2,25 cm/s. C. 4,8 cm/s. D. 2,4 cm/s.
Step1. Xác định quãng đường đi được Dựa vào đồ thị, chia chuyể
Khoa học
thumbnail
Câu 16. Tìm tất cả giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y=\frac{x^2+mx+1}{x+m}\) liên tục và đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn \([0;2]\) tại một điểm \(x_0 \in (0;2)\). A. \(0<m<1\) B. \(m>1\) C. \(m>2\) D. \(-1<m<1\)
Step1. Kiểm tra tính liên tục Ràng buộc chính là \(x+m\neq 0\)
Khoa học
thumbnail
Câu 11. Cho mạch điện như hình bên. Biết \(\xi = 12V\); \(r = 1\Omega\); \(R_1 = 5\Omega\), \(R_2 = R_3 = 10\Omega\). Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu \(R_1\) là A. 10,2 V B. 4,8 V C. 9,6 V D. 7,6 V
Step1. Tính điện trở tương đương của nhánh R2–R3 R2 và R3 nối tiếp với nhau
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 1: (ĐH-2012) Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng A. 85 mm. B. 15 mm. C. 10 mm. D. 89 mm.
Step1. Tính bước sóng λ Ta có tốc độ truyền sóng v = 75 cm/s và tầ
Khoa học
thumbnail
$3 \quad 3$ Câu $14.$ (THPTQG $2018 ) $ Hai điểm $M$ và $N$ nằm trên trục Ox và ở cùng một phía so với 0. Một sóng cơ hình sin truyền trên trục $Ox$ theo chiều từ $M$ đến $N$ với bước sóng $ \lambda .$ Biết $MN = \frac { \lambda } { 12 } $ và phương trình dao động của phần tử tại $M$ là $u _{ M } = 5cos10 \pi t$ $ ( = $ $ ( cm ) $ ( tính bằng $s ) $ Tốc độ của phần tử tại $N$ ở thời điểm $t = \frac { 1 } { 3 } s$ là A. $25 \pi \sqrt { 3 } $ R $2$ $3$ D
Step1. Tìm phương trình dao động tại N Vận dụng sự lệch pha do khoảng cách MN = λ/12 và sóng truyền từ M đến N. Phương trình tại N là: \( u_N(t) = 5 \cos \big(10\pi t - \frac{2\pi}{\lambda}\times\frac{\lambda}{12}\big). \)
Khoa học
thumbnail
Câu 14. Một vật dao động điều hòa có chu kì 2 s, biên độ 10 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 6 cm, tốc độ của nó bằng A. 25,13 cm/s. B. 12,56 cm/s. C. 20,08 cm/s. D. 18,84 cm/s.
Để tính tốc độ của vật tại vị trí cách cân bằng 6 cm, ta dùng công thức v = \(\omega \sqrt{A^2 - x^2}\) với \(\omega = \frac{2\pi}{T}\), biên độ A = 10 cm và \(x = 6\) cm. Trước hết, ta tính: \( \omega = \frac{2\pi}{2} = \pi\, (\text{rad/s}). \)
Khoa học
thumbnail