Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 40: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 2 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60 V và 20 V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
A. 10√13 V.
B. 40 V.
C. 20√13 V.
D. 140 V.
Step1. Xác định quan hệ pha
Điện áp trên điện trở cùng pha với dòng điện,
Khoa học

Câu 3: (1,5 điểm) Cho phản ứng sau: 2C₂H₂ (g) + 5O₂ (g) → 4CO₂ (g) + 2H₂O (l)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của C₂H₂; CO₂ và H₂O(l) lần lượt là 227,4 kJ/mol; -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.
Để tính ΔH°phản ứng, ta áp dụng công thức:
\( \Delta H_{\text{phản ứng}} = \sum n \Delta H_f^{\circ}(\text{sản phẩm}) - \sum n \Delta H_f^{\circ}(\text{chất đầu}) \)
• Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm:
\(
4 \times (-393,5) + 2 \times (-285,8) = -1574,0 + ( -571,6 ) = -2145,6\text{ kJ}
\)
Khoa học

Câu 44: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = x³ − 3mx² − 9m²x nghịch biến trên khoảng (0;1).
A. −1 < m < ⅓.
B. m > ⅓.
C. m < −1.
D. m ≥ ⅓ hoặc m ≤ −1.
Step1. Tính đạo hàm và lập bất phương trình
Khoa học

Câu 2:
Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hoá sau:
a) Al₂O₃ → Al → Al(NO₃)₃ → Al(OH)₃ → Al₂O₃ → Al₂(SO₄)₃ → AlCl₃ → Al → Cu
b) Fe → FeCl → Fe(OH)₂ → Fe₂O₃ → Fe → FeCl₂ → Fe(NO₃)₂ → FeCO₃ → FeSO₄
c) Mg → MgO → MgCl₂ → Mg(OH)₂ → MgSO₄ → MgCl₂ → Mg(NO₃)₂ → Mg
d) Ba → BaO → BaCl₂ → Ba(NO₃)₂ → BaCO₃ → BaO → BaSO₄
Step1. Lập phương trình hoá học cho từng giai đoạn
Viết PTHH
Khoa học

Câu 35. Tổng hợp hạt nhân heli ${}_2^4He$ từ phản ứng hạt nhân ${}_1^1H + {}_3^7Li \to {}_2^4He + X$. Mỗi phản ứng trên
tỏa năng lượng 17,3 MeV. Cho $N_A = 6,02.10^{23}$. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là
A. $1,3.10^{24}$ MeV.
B. $2,6.10^{24}$ MeV.
C. $5,2.10^{24}$ MeV.
D. $2,4.10^{24}$ MeV.
Step1. Tính số hạt nhân heli trong 0,5 mo
Khoa học

Câu 5. Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình \(x_1 = Acos(\omega t + \frac{\pi}{3})\) và \(x_2 = Acos(\omega t - \frac{2\pi}{3})\) là hai dao động
A. ngược pha.
B. cùng pha.
C. lệch pha \(\frac{\pi}{2}\).
D. lệch pha \(\frac{\pi}{3}\).
Để xác định độ lệch pha, ta tính hiệu giữa hai góc pha:
\(\bigl[(ωt + \frac{\pi}{3}) - (ωt - \frac{2\pi}{3})\bigr] = \frac{\pi}{3} + \frac{2\pi}{3} = \pi\)
Khoa học

Câu 26. Một con lắc đơn có độ dài dao động với chu kì . Một con lắc đơn khác có độ dài dao động với chu kì . Chu kì của con lắc đơn có độ dài là
A. 0,7 s.
B. 0,8 s.
C. 1,0 s.
D. 1,4 s.
Ta biết công thức chu kì của con lắc đơn:
\( T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} \).
Do đó, ta có \( T^2 \propto l \). Với hai con lắc lần lượt có \( T_1^2 \propto l_1 \) và \( T_2^2 \propto l_2 \). Khi dùng chung chiều dài \( l_1 + l_2 \)
Khoa học

Bài 6 :Một vật chịu tác dụng của ba lực như hình vẽ thì cân bằng. Biết rằng độ lớn của lực F_3 = 40(N).
Hãy tính độ lớn của lực F_1 và F_2 ?
Step1. Chọn hệ trục và viết phương trình cân bằng
Giả sử F1 nằm trên trục Ox, F3 hướng xuống
Khoa học

Câu 20
Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 10 cm với tần số f = 2 Hz. Ở thời điểm ban đầu t = 0, vật chuyển động ngược chiều dương. Ở thời điểm t = 2 s, vật có gia tốc a = 4√3 m/s². Lấy π² = 10. Phương trình dao động của vật là
A. x = 10cos(4πt + π/3) (cm).
B. x = 5cos(4πt - π/3) (cm).
C. x = 2,5cos(4πt + 2π/3) (cm).
D. x = 5cos(4πt + 5π/6) (cm).
Step1. Xác định biên độ và tần số góc
Đường đi 10 cm
Khoa học

Câu 40. Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi F mà lò xo tác dụng lên vật nhỏ của con lắc theo thời gian t. Tại t = 0,15s lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn là
A. 4,83N B. 4,43N C. 5,83N D. 3,43N
Step1. Thiết lập phương trình lực
Giả sử F(
Khoa học

Câu 39. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 40 cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10Hz, vận tốc truyền sóng là 2m/ s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại đó A dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là
A. 20 cm.
B. 30 cm.
C. 40 cm.
D. 50 cm.
Step1. Tính bước sóng
Bước sóng \(\lambda\) được tính bằng công thức \(\lambda = \frac{v}{f}\)
Khoa học
