Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 1: Cân bằng các phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp thăng bằng e?
(1) $FeS_2 + O_2 \longrightarrow Fe_2O_3 + SO_2$
(2) $FeS + H_2SO_4 \longrightarrow Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + H_2O$
(3) $FeS_2 + H_2SO_4 \longrightarrow Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + H_2O$
(4) $Al + HNO_3 \longrightarrow Al(NO_3)_3 + N_2O + NO + H_2O$
(5) $Al + HNO_3 \longrightarrow Al(NO_3)_3 + NO + N_2O + H_2O$. Biết: $n_{NO} : n_{N_2O} = 2 : 3$
(6) $FeCu_2S_2 + O_2 \longrightarrow Fe_2O_3 + CuO + SO_2$. (Biết số oxi hoá: $Fe^{+2}Cu_2^{+1}S_2^{-2}$)
Step1. Xác định dạng khử và dạng oxi hóa
Xét nhanh số oxi hó
Khoa học

$3 \pi / 2$
Ví dụ $1 : $ Một chất điểm dao động điều hòa trên trục $ \bigcirc x$ có phương trình $x = Acos ( 5 \pi t + \pi / 2 ) ( cm ) $ Véc tơ vận
tốc và véc tơ gia tốc sẽ có cùng chiều dương của trục $ \bigcirc x$ trong khoảng thời gian nào (kể 1 từ thời điểm ban đầu $t = $
0) sau đây?
A. $0,2s < t < 0,3s.$ B. $0,0s < t < 0,1s.$ C. $0,3s < t < 0,4s$ $D.C$ $0,1s < t < 0,2s$
Step1. Tính v(t) và a(t)
Lấy đạo hàm x(t
Khoa học

Bài 6: Tam giác ABC vuông tại A được đặt trong điện trường đều \(\vec{E}\), \(\alpha = ABC = 60^0\),
\(AB \uparrow\uparrow \vec{E}\). Biết \(BC = 6\,cm\), \(U_{BC} = 120V\).
a. Tìm \(U_{AC}\), \(U_{BA}\) và cường độ điện trường E?
b. Đặt thêm ở C điện tích điểm \(q=9.10^{-10}\,C\). Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A
Step1. Tìm cường độ điện trường E
Chúng ta chiếu BC lên hướng AB (do A
Khoa học

Câu 4. (1,0 điểm) Giả sử giá tiền điện hàng tháng được tính theo bậc thang như sau:
Bậc 1: Từ 1kWh đến 100kWh thì giá điện là: 1500đ/1kWh
Bậc 2: Từ 101kWh đến 150kWh thì giá điện là: 2000đ/1kWh
Bậc 3: Từ 151 kWh trở lên thì giá điện là: 4000đ/1kWh.
(Ví dụ: Nếu dùng 170kWh thì có 100kWh tính theo giá bậc 1, có 50kWh tính theo giá bậc 2 và có 20kWh tính theo giá bậc 3).
Tháng 4 năm 2021 tổng số tiền điện của nhà bạn A và nhà bạn B là 560000đ. So với tháng 4 thì tháng 5 tiền điện của nhà bạn A tăng 30%, nhà bạn B tăng 20%, do đó tổng số tiền điện của cả hai nhà trong tháng 5 là 701000đ. Hỏi tháng 4 nhà bạn B phải trả bao nhiêu tiền điện và dùng hết bao nhiêu kWh? (biết rằng số tiền điện ở trên không tính thuế giá trị gia tăng).
Step1. Thiết lập biến và hệ phương trình
Đặt \(x\) là tiền điện tháng 4 của nhà A, \(y\) là
Khoa học

Ví dụ 2: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ₁ và λ₂ = 0,75λ₁. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng bậc 1 của bức xạ λ₁, và điểm N là vân sáng bậc 7 của bức xạ λ₂. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân sáng trung tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có
A. 6 vạch sáng.
B. 4 vạch sáng.
C. 7 vạch sáng
D. 8 vạch sáng.
Step1. Xác định hiệu quang trình tại M và N
Điểm M là vân sáng bậc 1 của λ₁ ⇒ hiệu quang
Khoa học

Câu 2 Một vật dao động điều hoà khi vật có li độ x_1 = 3 cm thì vận tốc của nó là v_1 = 40 cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng vật có vận tốc v_2 = 50 cm. Li độ của vật khi có vận tốc v_3 = 30 cm/s là
A. 4 cm.
B. ± 4 cm.
C. 16 cm.
D. 2 cm.
Step1. Tìm tần số góc και biên độ
Sử dụng x1=3 cm, v1=40 cm/s và vậ
Khoa học

$2$
$ = $
ĐỀ MINH HỌA số $03 - 1D \cdot $ $ - [ 1363 ] $ Học Moon. cể khẳng định vã mình
Câu $38$ $ [ 40913 ] : $ Trong thí nghiệm $Y - $ âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe $ - 2$
là $1mm$ khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là $2m$ Chiếu vào hai khe 6
ánh sáng trắng có bước sóng từ $380$ nm đến $760$ nm. Trên màn, $M$ là vị trí gần vân trung tâm ch
nhất có đúng $5$ bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ $M$ đến vân trung tâm có giá trị gần nhấi ận
với giá trị nào sau đây? a $ = $
A. $6,7$ mm. B. $6,3$ mm. C. $5,5$ mm. D. $5,9$ mm. P
Step1. Thiết lập điều kiện có 5 bức xạ cùng cực đại
Để có 5 bức xạ từ 380 nm đến 760 nm cùng vân sáng tại M, ta
Khoa học

Ví dụ $31 : $ Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ $1m / s$ và tần số $10$
$Hz,$ biên độ sóng không đổi là $4cm$ Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi
được quãng đường $S$ thì sóng truyền thêm được quãng đường $25cm$ Giá trị $S$ bằng
A. $24cm$ B. $25cm$ C. $56cm$ D. $40cm$
Step1. Tính chu kỳ và bước sóng
Chu kỳ của sóng là
\( T = \frac{1}{f} = 0,1\,\text{s} \)
. Bước só
Khoa học

Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm etyl propionat, etyl axetat và 2 hidro cacbon mạch hở cần vừa đủ 0,8 mol O2, thu được 0,6 mol H2O. Nếu cho 0,2 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,18.
B. 0,15.
C. 0,30.
D. 0,10.
Step1. Xác định đặc điểm trung bình về H và O2 tiêu thụ
Từ số mol H2O tạo ra và O2 đã dùng, suy
Khoa học

Bài 27: Thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75 m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
A. 0,60 μm
B. 0,50 μm
C. 0,70 μm
D. 0,64 μm
Step1. Xác định bước sóng từ dữ kiện vân sáng bậc 5
Vân sáng bậc 5 ban đầu cá
Khoa học

Câu 40: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 2 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60 V và 20 V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
A. 10√13 V.
B. 40 V.
C. 20√13 V.
D. 140 V.
Step1. Xác định quan hệ pha
Điện áp trên điện trở cùng pha với dòng điện,
Khoa học
