Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 24. Đặt điện áp \(u = {U_0}cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu một tụ điện có điện dung \(\frac{{0,2}}{\pi }\left( {mF} \right)\). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là \(150\,V\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \(4\,A\). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
A. \(i = 4\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\).
B. \(i = 5cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\).
C. \(i = 5cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\).
D. \(i = 4\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\).
Step1. Tìm U₀ từ điều kiện u(t₀) = 150 V và i(t₀) = 4 A
Dựa vào mối liê
Khoa học

Bài 18) Đồng có 2 đồng vị là $^{63}Cu$ và $^{65}Cu$. Nguyên tử khối trung bình của nó là 63,54.
a) Tính % khối lượng của $^{63}Cu$ có trong $CuSO_4.5H_2O$.
b) Mỗi khi có 292 nguyên tử $^{63}Cu$ thì có bao nhiêu nguyên tử đồng còn lại.
Step1. Tính phần trăm khối lượng 63Cu trong CuSO4.5H2O
Trước hết, tính tỉ lệ 63Cu trong nguyên tử khối trung bình, rồi nhân với khối l
Khoa học

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là 62,8 cm/s và gia tốc ở vị trí biên là 2 m/s
2. Lấy π
2 = 10. Biên độ và chu kì dao động của vật lần lượt là
A. 10 cm; 1 s.
B. 1 cm; 0,1 s.
C. 2 cm; 0,2 s.
D. 20 cm; 2 s.
Step1. Áp dụng công thức cho vận tốc và gia tốc cực đại
Ta có \(v_{max} = \omega A\) và \(a_{max} = \omega^2 A\)
Khoa học

Câu 34: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, lệch pha nhau \(\frac{3\pi}{2}\) rad với biên độ \(A_1\) và \(A_2\).
Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ là
A. \(A = \sqrt{A_1^2 - A_2^2}.\)
B. \(A = \sqrt{A_1^2 + A_2^2}.\)
C. \(A = |A_1 - A_2|.\)
D. \(A = A_1 + A_2.\)
Để tìm biên độ của dao động tổng hợp, sử dụng công thức:
\( A = \sqrt{A_1^2 + A_2^2 + 2 A_1 A_2 \cos\phi} \)
Với \(\phi = \frac{3\pi}{2}\)
Khoa học

Câu 208: Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhau
A. \(\frac{\pi}{4}\)
B. \(\frac{\pi}{3}\)
C. \(\frac{3\pi}{4}\)
D. \(\frac{2\pi}{3}\)
Step1. Xác định vị trí của M so với O
Dựa vào hình vẽ
Khoa học

4. Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 300. B. 100. C. 200. D. 150.
Step1. Xác định lượng Al dư sau phản ứng nhiệt nhôm
Fe₂O₃ phản ứng
Khoa học

Câu 40. Một vật dao động với phương trình x = 6cos(4πt + π/6) (cm) (t tính bằng s). Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ 3 cm theo chiều dương đến vị trí có li độ -3√3 cm là
A. 7/24s.
B. 1/4s.
C. 5/24s.
D. 1/8s
Step1. Tìm thời điểm vật ở x=3 cm theo chiều dương
Giải x(t)=3 và chọn nghiệm có vận tốc > 0
Khoa học

Câu 5: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong thời gian 31,4 s chất điểm thực hiện được 100 dao động toàn phần. Góc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ là \(40\sqrt{3}\) cm/s. Lấy \(\pi = 3,14\). Phương trình dao động của chất điểm là
A. \(x = 6\cos(20t - \frac{\pi}{6})\) (cm)
B. \(x = 4\cos(20t + \frac{\pi}{3})\) (cm)
C. \(x = 4\cos(20t - \frac{\pi}{3})\) (cm)
D. \(x = 6\cos(20t + \frac{\pi}{6})\) (cm)
Step1. Xác định tần số góc
Từ 100 dao động trong 31,4 s, ta suy ra \(T=\frac{31,4}{100}=0{,}314\;\mathrm{s}\)
Khoa học

Câu 6. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H₂ (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H₂ (đktc). Giá trị của m là
A. 16,4.
B. 29,9.
C. 24,5.
D. 19,1.
Step1. Xác định số mol H₂ sinh ra
Từ thể tí
Khoa học

Bài 2: Một sóng có truyền dọc theo trục Ox có phương trình là u = 5cos(6πt − πx) (cm), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là
A. 3 m/s.
B. 60 m/s.
C. 6 m/s.
D. 30 m/s.
Để tìm vận tốc truyền sóng, ta dựa vào công thức v = ω / k. Ở đây, ω = 6π và k = π.
D
Khoa học

Câu 1: Cân bằng các phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp thăng bằng e?
(1) $FeS_2 + O_2 \longrightarrow Fe_2O_3 + SO_2$
(2) $FeS + H_2SO_4 \longrightarrow Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + H_2O$
(3) $FeS_2 + H_2SO_4 \longrightarrow Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + H_2O$
(4) $Al + HNO_3 \longrightarrow Al(NO_3)_3 + N_2O + NO + H_2O$
(5) $Al + HNO_3 \longrightarrow Al(NO_3)_3 + NO + N_2O + H_2O$. Biết: $n_{NO} : n_{N_2O} = 2 : 3$
(6) $FeCu_2S_2 + O_2 \longrightarrow Fe_2O_3 + CuO + SO_2$. (Biết số oxi hoá: $Fe^{+2}Cu_2^{+1}S_2^{-2}$)
Step1. Xác định dạng khử và dạng oxi hóa
Xét nhanh số oxi hó
Khoa học
