Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 23 Một vật dao động điều hoà trong một chu kì dao động vật đi được 40 cm và thực hiện được 120 dao động trong 1 phút. Khi t = 0, vật đi qua vị trí có li độ 5 cm và đang theo chiều hướng về vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật đó có dạng là A. \(x = 10cos(2\pi t + \frac{\pi}{3})\) (cm). B. \(x = 10cos(4\pi t + \frac{\pi}{3})\) (cm). C. \(x = 20cos(4\pi t + \frac{\pi}{3})\) (cm). D. \(x = 10cos(4\pi t + \frac{2\pi}{3})\) (cm).
Step1. Tìm biên độ và tần số góc Biên độ được suy ra từ quãng đư
Khoa học
thumbnail
Câu 12. Để xác định tốc độ của một vật chuyển động đều, một người đã đo được quãng đường đi được là (16,0 ± 0,4) m trong khoảng thời gian (4,0 ± 0,2) s. Tốc độ của vật là A. (4,0 ± 0,3) m/s. B. (4,0 ± 0,6) m/s. C. (4,0 ± 0,2) m/s. D. (4,0 ± 0,1) m/s.
Ta có tốc độ trung bình v được xác định bởi công thức: \( v = \frac{s}{t} \) Với \( s = 16,0 \pm 0,4 \) m và \( t = 4,0 \pm 0,2 \) s. Từ đó, \( v = \frac{16,0}{4,0} = 4,0 \) m/s. Để ước tính độ bất định \( \Delta v \), ta dùng: \( \frac{\Delta v}{v} = \frac{\Delta s}{s} + \frac{\Delta t}{t} \)
Khoa học
thumbnail
Câu 4: Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sin^2 x - 4\sin x -5\) là: A. -20. B. -8. C. 0. D. 9. Câu 5: Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = 1 - 2\cos x - \cos^2 x\) là: A. 2. B. 5. C. 0. D. 3.
Ta biết \(\sin x\) nằm trong đoạn \([-1, 1]\). Đặt \(t = \sin x\). Khi đó hàm số trở thành: \( y(t) = t^2 - 4t - 5. \) Đây là một biểu thức bậc hai. Tính giá trị tại hai biên \(t=-1\) và \(t=1\): • \(y(-1) = (-1)^2 - 4(-1) - 5 = 1 + 4 - 5 = 0.\)
Khoa học
thumbnail
3.43. Giải thích tại sao: Nếu hai số cùng chia hết cho −3 thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho −3. Hãy thử phát biểu một kết luận tổng quát.
Giả sử hai số ab cùng chia hết cho \(-3\), nghĩa là tồn tại các số nguyên \(m\) và \(n\) sao cho: \( a = -3m,\quad b = -3n. \) Khi đó: \( a + b = -3m + (-3n) = -3\,(m + n), \) \( a - b = -3m - (-3n) = -3\,(m - n). \) Vì
Khoa học
thumbnail
Câu 11: Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 10cos\left( {\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\)cm. Khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu dao động (t = 0) đến khi vật đi được quãng đường 50 cm là A. \(\Delta t = 7/3(s)\) B. \(\Delta t = 2,4(s)\) C. \(\Delta t = 4/3(s)\) D. \(\Delta t = 1,5(s)\)
Step1. Xác định các mốc thời gian khi vật qua vị trí biên Tính thời điểm kh
Khoa học
thumbnail
Câu 13 (ĐH - 2013): Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là: A. 87,7% B. 89,2% C. 92,8% D. 85,8%
Step1. Xác định công suất tiêu thụ và tổn hao ban đầu Ban đầu, hiệu suất truyền tải là 90%,
Khoa học
thumbnail
Câu 33: Đặt điện áp u = 20 cos(100πt) (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết giá trị của điện trở là 10Ω và cảm kháng của cuộn cảm là 10√3Ω. Khi C=1.5C1 thì điện áp giữa hai đầu tụ điện là uc = Uco cos (100πt - π/6) (V). Khi C=3C1 thì biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là A. i = 2√3 cos (100πt - π/6) (A) B. i = √3 cos (100πt - π/6) (A) C. i = 2√3 cos (100πt + π/6) (A) D. i = √3 cos (100πt - π/6) (A)
Step1. Phân tích ảnh hưởng của việc tăng điện dung Khi C tăng từ 1,5C1 lên 3
Khoa học
thumbnail
Câu 45. Một vật dao động điều hòa với biên độ 4 cm và chu kì 2 s. Quãng đường vật đi được trong 4s là A. 64 cm. B. 16 cm. C. 32 cm. D. 8 cm Câu 46. Một vật dao động điều hòa với biên độ 8 cm. Vật xuất phát từ vị trí cân bằng và quãng đường vật đi được trong 4s đầu tiên (tính từ thời điểm t = 0) là 16 cm. Tần số dao động của vật là A. 5 cm B. 4√2 cm C. 5√2 cm D. 8 cm
Để tính quãng đường vật đi trong 4 s, ta nhận thấy trong mỗi chu kỳ (T = 2 s) vật đi được quãng đường bằng 4A (vì vật đi từ biên độ này sang biên độ kia rồi quay lại). Ở đây, A = 4 cm nên: \( 4A = 4 \times 4\text{ cm} = 16\text{ cm}. \)
Khoa học
thumbnail
Bài 5. Một chiếc xuồng đi xuôi dòng nước từ A đến B mất 4 giờ, còn nếu đi ngược dòng nước từ B đến A mất 5 giờ. Biết độ lớn vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 4km/h. Tính độ lớn vận tốc của xuồng so với bờ sông, xuồng so với dòng nước và quãng đường AB.
Step1. Đặt ẩn và thiết lập phương trình Gọi \(v\) là vận tốc của xuồng
Khoa học
thumbnail
Câu 5 (ĐH 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 μm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác? A. 3. B. 8. C. 7. D. 4.
Step1. Xác định vị trí vân sáng bậc 4 của λ = 0,76 µm Vị tr
Khoa học
thumbnail
Câu 24. Đặt điện áp \(u = {U_0}cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu một tụ điện có điện dung \(\frac{{0,2}}{\pi }\left( {mF} \right)\). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là \(150\,V\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \(4\,A\). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là A. \(i = 4\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\). B. \(i = 5cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\). C. \(i = 5cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\). D. \(i = 4\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\).
Step1. Tìm U₀ từ điều kiện u(t₀) = 150 V và i(t₀) = 4 A Dựa vào mối liê
Khoa học
thumbnail