Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 14: Cạnh của một hình lập phương đo được là \(a = (2,00 \pm 0,01)cm\). Thể tích và diện tích bề mặt của nó bằng
A. \((8,00 \pm 0,12)cm^3\), \((24,0 \pm 0,24)cm^2\)
B. \((8,00 \pm 0,01)cm^3\), \((24,0 \pm 0,1)cm^2\)
C. \((8,00 \pm 0,04)cm^3\), \((24,0 \pm 0,06)cm^2\)
D. \((8,00 \pm 0,0)cm^3\), \((24,0 \pm 0,02)cm^2\)
Step1. Tính thể tích và độ bất định
Thể tích hình lập phương là
\( V = a^3 \)
Khoa học

Câu 39: Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật nhỏ ở vị trí cân bằng, lò xo dãn 4 cm. Kéo vật nhỏ thẳng đứng xuống dưới đến cách vị trí cân bằng 4\sqrt{2} cm rồi thả nhẹ (không vận tốc ban đầu) để con lắc dao động điều hòa. Lấy \(\pi^2\) = 10. Trong một chu kì, thời gian lò xo không dãn là
A. 0,05 s.
B. 0,13 s.
C. 0,20 s.
D. 0,10 s.
Câu 40: Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu
Step1. Xác định chu kì của con lắc lò xo
Từ điều kiện lò xo dãn 4 cm ở vị trí cân bằng, suy ra \( k = \frac{mg}{0.04} \)
Khoa học

19: Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x = 3\cos(\pi t + \frac{\pi}{2})\) cm, pha dao động của chất điểm tại thời điểm t = 1s là
A. \(\pi\) (rad)
B. \(1,5\pi\) (rad)
C. \(2\pi\) (rad)
D. \(0,5\pi\) (rad)
Pha dao động tại thời điểm t=1s được tính bằng:
\(\pi \cdot 1 + \frac{\pi}{2} = \frac{3\pi}{2}.\)
Khoa học

Câu 30: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 2 m. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ_1 = 0,6 μm và λ_2 = 0,5 μm thì trên màn có những vị trí tại đó có vân sáng của hai bức xạ trùng nhau gọi là vân trùng. Tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng?
A. 8 mm.
B. 0,8 mm.
C. 6 mm.
D. 0,6 mm.
Step1. Tính khoảng vân cho mỗi bức xạ
Khoảng vân đượ
Khoa học

Câu 18. Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát tại điểm M cách vân sáng trung tâm 5mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,3mm sao cho vị trí vân sáng không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ bằng?
A. 0,60 μm
B. 0,50 μm
C. 0,45 μm
D. 0,75 μm
Step1. Lập phương trình cho khoảng cách khe ban đầu
Từ điều kiện
Khoa học

Câu 2: Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 2mH và tụ điện có điện dung C = 2pF, (lấy π² = 10). Tần số dao động của mạch là
A. f = 2,5Hz.
B. f = 2,5MHz.
C. f = 1Hz.
D. f = 1MHz.
Step1. Xác định công thức tần số dao độn
Khoa học

Câu 64. Nung 21,6 gam hỗn hợp Mg và Fe trong không khí, thu được 27,2 gam hỗn hợp X gồm các oxit và kim loại dư. Hòa tan hết X cần vừa đủ 550 ml dung dịch HCl 2M, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 4,48. C. 6,72. D. 5,60.
Step1. Xác lập ẩn và thiết lập các điều kiện
Đặt số mol Mg là x và số mol Fe là (y + (
Khoa học

$34$ Một con lắc lò xO có $m = 200g$ dao động điều hoà theo phương đứng. Chiều dài tự nhiên của lò xO là $lo = 30cm$ Lấy
$g = 10m / s ^ { 2 } $ Khi lò xO có chiều dài $28cm$ thì vận tốc bằng không và lúc đó lực đàn hồi có độ lớn $2N.$ Năng lượng dao
động của vật là
$A$ $1,5J$ B $0,1J$ C $0,08J$ $D = $ $0,02u$
Step1. Tìm hằng số lò xo
Dựa vào F=2N k
Khoa học

Câu 26: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18s. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là
A. 2 m/s.
B. 4 m/s.
C. 1 m/s.
D. 4,5 m/s.
Step1. Tính chu kì sóng
Phao nhô lên 10 lần trong 18s,
Khoa học

Câu 40: Đặt điện áp u = U_{0}(100\pi t - \frac{\pi}{6})(V) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là i = I_{0} cos(100\pi t + \frac{\pi}{6}) (A). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng : A. 0,50 B. 0,71 C. 1,00 D. 0,86
Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện là:
\(\Delta\varphi = \left( +\frac{\pi}{6} \right) - \left( -\frac{\pi}{6} \right) = \frac{\pi}{3}.\)
Hệ
Khoa học

Câu 23 Một vật dao động điều hoà trong một chu kì dao động vật đi được 40 cm và thực hiện được 120 dao động trong 1 phút. Khi t = 0, vật đi qua vị trí có li độ 5 cm và đang theo chiều hướng về vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật đó có dạng là
A. \(x = 10cos(2\pi t + \frac{\pi}{3})\) (cm).
B. \(x = 10cos(4\pi t + \frac{\pi}{3})\) (cm).
C. \(x = 20cos(4\pi t + \frac{\pi}{3})\) (cm).
D. \(x = 10cos(4\pi t + \frac{2\pi}{3})\) (cm).
Step1. Tìm biên độ và tần số góc
Biên độ được suy ra từ quãng đư
Khoa học
