Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 149. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ \(\lambda_1 = 600\,nm\) và \(\lambda_2\) thì vân sáng bậc 4 của bức xạ \(\lambda_1\) trùng với vân sáng bậc 3 của \(\lambda_1\). Bước sóng \(\lambda_2\) bằng
A. 400 nm.
B. 500 nm.
C. 450 nm.
D. 550 nm.
Để vân sáng bậc 4 của bức xạ λ₂ trùng với vân sáng bậc 3 của bức xạ λ₁, ta có:
\( 4\lambda_{2} = 3\lambda_{1} \)
Với \( \lambda_{1} = 600\,\text{nm} \)
Khoa học

Câu 6. Dao động tổng hợp của một vật là tổng hợp hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là \(x_1 = 3cos\left(10t + \frac{\pi}{2}\right)\) và \(x_2 = A_2cos\left(10t - \frac{\pi}{6}\right)\) (\(A_2 > 0\), t tính bằng giây).
Tại \(t=0\), gia tốc của vật có độ lớn là \(150\sqrt{3}\, \text{cm/s}^2\). Biên độ dao động là
A. 3cm.
B. \(3\sqrt{2}\) cm.
C. \(3\sqrt{3}\) cm
D. 6cm
Step1. Tìm giá trị A₂
Tính x(0) dựa vào x₁(0)
Khoa học

Ví dụ 7:[Trích đề thi THPTQG năm $201 ^ { 2 } $ $7 ] $ Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc V theo
thời gian $t$ của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là:
A. $x = \frac { 3 } { 8 \pi } cos ( \frac { 40 \pi } { 3 } t + \frac { \pi } { 6 } ) ( cm ) $ $b ( m / s ) $
B. $x = \frac { 3 } { 4 \pi } cos ( \frac { 20 \pi } { 3 } t + \frac { \pi } { 6 } ) ( cm ) $ $ ( ) $ $10.$ $1 _{ 1 } $ $1$ $0,2$ tis)
$ - 25$
C. $x = \frac { 3 } { 8 \pi } cos ( \frac { 20 \pi } { 3 } t - \frac { \pi } { 6 } ) ( cm ) $ $ - 5$
D. $x = \frac { 3 } { 4 \pi } cos ( \frac { 20 \pi } { 3 } t - \frac { \pi } { 6 } ) ( cm ) $
Step1. Xác định chu kỳ dao động từ đồ thị vận tốc
Từ đồ thị, xác địn
Khoa học

Câu 14 Một chất điểm dao động điều hòa. Tại thời điểm t_1 li độ của chất điểm là x_1 = 3 cm và v_1 = -60√3 cm/s. tại thời điểm t_2 có li độ x_2 = 3√2 cm và v_2 = 60√2 cm/s. Biên độ và tần số góc dao động của chất điểm lần lượt bằng
A. 6 cm; 20 rad/s.
B. 6 cm; 12 rad/s.
C. 12 cm; 20 rad/s.
D. 12 cm; 10 rad/s.
Step1. Thiết lập hệ phương trình
Ta áp dụng côn
Khoa học

15) Đặt điện áp xoay chiều u = 100√2cosωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100 V và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng
Step1. Xác định tính chất đoạn mạch
Vì điện áp hai đầu mạch sớm
Khoa học

5.5. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 40 km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24 min sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 h sẽ gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe.
Đổi 24 phút thành 0,4 giờ. Khi hai xe đi ngược chiều, tổng vận tốc là:
\( v_1 + v_2 = \frac{40}{0{,}4} = 100 \) (km/h)
Khi hai xe đi cùng chiều, hiệu vận tốc là:
\( |v_1 - v_2| = \frac{40}{2} = 20 \)
Khoa học

Bài 6: Một xe chuyển động nhanh dần đều với v = 18km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 5,45m.
a/ Tính gia tốc của xe.
b/ Tính quãng đường đi được trong giây thứ 10.
Step1. Đổi đơn vị và thiết lập công thức
Đầu tiên, đổi v = 18km/h thành 5m/s. Áp dụ
Khoa học

Câu 31: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau 0,6 mm và cách màn quan sát 1,2 m Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda\) (\(380 nm < \lambda < 760 nm\)). Trên màn, điểm M cách vân trung tâm 2,5 mm là vị trí của một vân tối. Giá trị của \(\lambda\) gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Step1. Xác định công thức vân tối
Áp dụng công thức:
\( y = \(k + \frac{1}{2}\) \frac{\lambda L}{d} \)
Khoa học

Câu 31: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung \(C = \frac{1}{5\pi}\) mF mắc nối tiếp với điện trở có \(R = 50\,\Omega\). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện \(i\) trong đoạn mạch theo thời gian \(t\). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch theo thời gian \(t\) (\(t\) tính bằng s) là
A. \(u = 100\sqrt{2}cos\left(100\pi t - \frac{5\pi}{12}\right)\) (V)
B. \(u = 100cos\left(120\pi t + \frac{11\pi}{12}\right)\) (V)
C. \(u = 100\sqrt{2}cos\left(100\pi t - \frac{11\pi}{12}\right)\) (V)
D. \(u = 100cos\left(120\pi t + \frac{5\pi}{12}\right)\) (V)
Step1. Tính tổng trở và xác định biên độ
Tính cảm kháng
Khoa học

Câu 19: Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì \(T\). Trong khoảng thời gian ngắn nhất khi đi từ vị trí biên có li độ \(x = A\) đến vị trí \(x = -\frac{A}{2}\), chất điểm có tốc độ trung bình là
A. \(\frac{6A}{T}\).
B. \(\frac{9A}{2T}\).
C. \(\frac{3A}{2T}\).
D. \(\frac{4A}{T}\).
Step1. Xác định thời gian đi từ x = A đến x = -A/2
Nếu chọn gốc thời gian tạ
Khoa học

Câu 7: (ĐH-2014) Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 14 cm với chu kì 1 s. Từ thời điểm vật qua vị trí có li độ 3,5 cm theo chiều dương đến khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu lần thứ hai, vật có tốc độ trung bình là
A. 27,3 cm/s.
B. 28,0 cm/s.
C. 27,0 cm/s.
D. 26,7 cm/s.
Step1. Xác định hai mốc thời gian
Ta quy ước t=0 khi vật đi qua li độ 3,5 cm theo chiều dương. Khi gia tốc đạ
Khoa học
