Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 17 (ĐH-2015) Một lò xo đồng chất, tiết diện đều được cắt thành ba lò xo có chiều dài tự nhiên là \(\ell\) (cm), (\(\ell\) - 10)(cm) và (\(\ell\) - 20) (cm). Lần lượt gắn mỗi lò xo này (theo thứ tự trên) với vật nhỏ khối lượng m thì được ba con lắc có chu kì dao động riêng tương ứng là: 2s; \(\sqrt{3}\)s và T. Biết độ cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Giá trị của T là A. 1,00 s. B. 1,28s. C. 1,41s. D. 1,50s.
Step1. Xác định chiều dài ban đầu Dùng
Khoa học
thumbnail
Câu 39: Lần lượt treo hai vật m1 và m2 vào một lò xo có độ cứng k = 40 N/m và kích thích chúng dao động. Trong cùng một khoảng thời gian nhất định, m1 thực hiện 20 dao động và m2 thực hiện 10 dao động. Nếu treo cả hai vật vào lò xo thì chu kỳ dao động của hệ bằng T = π/2 (s). Khối lượng m1 và m2 lần lượt bằng bao nhiêu A. m1 = 0,5 kg ; m2 = 1 kg B. m1 = 0,5 kg ; m2 = 2 kg C. m1 = 1 kg ; m2 = 1 kg D. m1 = 1 kg ; m2 = 2 kg
Step1. Tính tỉ số khối lượng từ số dao động Từ tỉ số số dao động
Khoa học
thumbnail
Câu $38 : $ Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng khoảng cách giữa hai khe là $2mm$ khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là $1,2m$ Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng $500nm$ và $660$ nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa ( (trung tâm) $1 ) $ ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là A. $4,9mm$ B. $19,8mm$ C. $9,9mm$ D. $29,7mm$
Step1. Tính khoảng vân cho mỗi bức xạ Khoảng vân của bức xạ 500 nm là \( i_1 = \frac{\lambda_1 D}{d} \)
Khoa học
thumbnail
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20g kết tủa công thức phân tử của X là: A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. HCOOCH3 Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với với NaOH thì thu được 8,2g muối. công thức cấu tạo của X là: A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H5
Step1. Tìm số mol CO₂ từ khối lượng kết tủa Khối lượng 20 g kết tủ
Khoa học
thumbnail
Câu 1. Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P): \(\frac{x}{2} + \frac{y}{-2} + \frac{z}{-1} = 1\). có một vecto pháp tuyến là: A. \(\overrightarrow{n_3} = (2; -2; -1)\). B. \(\overrightarrow{n_2} = (-2; 2; 1)\). C. \(\overrightarrow{n_4} = (1; -1; -2)\). D. \(\overrightarrow{n_1} = (2; -2; 1)\).
Để tìm vector pháp tuyến của mặt phẳng, ta đưa phương trình về dạng chuẩn. Mặt phẳng: \( \frac{x}{2} + \frac{y}{-2} + \frac{z}{-1} = 1 \) Quy đồng mẫu số bằng cách nhân cả hai vế với 2:
Khoa học
thumbnail
Câu 26. Hình 3.2 là đồ thị li độ - thời gian của một vật dao động điều hòa. a. Xác định biên độ, chu kì, tần số, tần số góc và pha ban đầu của vật dao động. b. Viết phương trình của dao động của vật.
Step1. Xác định biên độ Nhìn vào biên độ l
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 9: (CD−2010)Một vật dao động điều hoà với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng 3/4 lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn. A. 6 cm. B. 4,5 cm. C. 4 cm. D. 3 cm.
Ta ký hiệu A là biên độ và x là li độ của vật. Tổng cơ năng của vật: \( E = \frac{1}{2}k A^2. \) Động năng tại vị trí có li độ \(x\) là: \( K = \frac{1}{2}k(A^2 - x^2). \) Khi \( K = \frac{3}{4} E \)
Khoa học
thumbnail
1. Một vật dao động điều hòa có phương trình \( x = Acos(\omega t + \phi) \). Gọi v là vận tốc của vật. Hệ thức đúng là: A. \( \frac{x^2}{\omega^2} + \frac{v^2}{\omega^4} = A^2 \) B. \( x^2 + \frac{v^2}{\omega^2} = A^2 \) C. \( \frac{x^2}{A^2} + \frac{v^2}{\omega^4} = A^2 \) D. \( \frac{\omega^2}{v^2} + \frac{x^2}{\omega^2} = A^2 \)
Ta có: \(x = A\cos(\omega t + \varphi)\) và \(v = \dfrac{dx}{dt} = -A\omega \sin(\omega t + \varphi)\). Khi đó: \(x^2 = A^2 \cos^2(\omega t + \varphi)\) và \(v^2 = A^2 \omega^2 \sin^2(\omega t + \varphi)\). Chia \(v^2\) cho \(\omega^2\), ta được: \(\dfrac{v^2}{\omega^2} = A^2 \sin^2(\omega t + \varphi).\)
Khoa học
thumbnail
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO_2 và m gam H_2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)_2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,5. B. 3,6. C. 6,3. D. 5,4.
Step1. Tính số mol CO2 từ kết tủa CaCO
Khoa học
thumbnail
Câu 38: [VTA] Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 5 cm. M và N là hai điểm trên mặt nước mà phần tử nước ở đó dao động cùng pha với nguồn. Trên các đoạn OM, ON và MN có số điểm mà phần tử nước ở đó dao động ngược pha với nguồn lần lượt là 5, 3 và 3. Độ dài đoạn MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40 cm. B. 20 cm. C. 30 cm. D. 10 cm.
Step1. Xác định độ dài OM và ON Dựa vào số điểm ngược pha (lần lượt là 5 và
Khoa học
thumbnail
Câu 13 (CD 2009): Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình vận tốc là v = 4πcos2πt (cm/s). Góc tọa độ ở vị trí cân bằng, Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là: A. x = 2 cm, v = 0, C. x = -2 cm, v = 0 B. x = 0, v = 4π cm/s D. x = 0, v = -4π cm/s.
Ta giả sử phương trình li độ dạng \( x(t) = A \sin(2πt + φ) \). Khi lấy đạo hàm, vận tốc sẽ là \( v(t) = 2πA \cos(2πt + φ) \). Để phù hợp với phương trình \( v(t) = 4π \cos(2πt) \), suy ra \( A = 2 \) và \( φ = 0 \)
Khoa học
thumbnail