Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 25: Hai khe Young cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2mm có: A. Vân tối thứ 4 B. Vân sáng bậc 5 C. Vân sáng bậc 4 D. Vân sáng bậc 3
Đầu tiên, tính khoảng vân i bằng công thức: \( i = \frac{\lambda L}{d} \) Với \(\lambda = 6\times10^{-7}\) m, \(d = 3\times10^{-3}\) m và \(L = 2\) m: \( i = \frac{6\times10^{-7}\times2}{3\times10^{-3}} = 0{,}4\,\text{mm}. \)
Khoa học
thumbnail
Câu 31: Một vật dao động điều hòa theo phương trình \( x=5cos\left(5\pi t-\frac{\pi}{3}\right) \) cm (t tính bằng s). Kể từ \( t=0 \), thời điểm vật qua vị trí có li độ \( x=-2,5 \)cm lần thứ 2021 là A. 404,07 s B. 403,05 s C. 403,06 s D. 401,03 s
Step1. Xác định chu kỳ và nghiệm x = -2,5 cm Ta có T = 2π / (5π) = 0,4 s. Điều
Khoa học
thumbnail
Câu 18. Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai phía so với vân sáng trung tâm là A. 8 mm. B. 32 mm. C. 20 mm. D. 12 mm.
Step1. Tính khoảng vân Khoảng vân i được tính bằng công thức \(i = \frac{\lambda L}{d}\)
Khoa học
thumbnail
Câu 42. Một vật khối lượng 2kg rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8m/s^2. Công suất trung bình của trọng lực trong khoảng thời gian 1,2s là A. 230,5W. B. 250W. C. 180,5W. D. 115,25W.
Step1. Tính quãng đường vật rơi trong 1,2s Vật rơi tự do với gia tốc g, quãn
Khoa học
thumbnail
Câu 28: (ĐH - 2014) Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: $\frac{4}{2}He + \frac{27}{13}Al \rightarrow \frac{30}{15}P + \frac{1}{0}n$. Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ . Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là A. 2,70 MeV. B. 3,10 MeV. C. 1,35 MeV. D. 1,55 MeV.
Step1. Bảo toàn động lượng Viết phương trình bảo toà
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 9: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 750 nm, λ2 = 675 nm và λ3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 μm có vân sáng của bức xạ nào trong các bức xạ trên?
Để có vân sáng, hiệu quãng đường (δ) giữa hai khe tại điểm M phải thỏa mãn điều kiện δ = k·λ, với k là số nguyên. Ta có 1,5 µm = 1500 nm. Kiểm tra từng bước sóng: • Với λ₁ = 750 nm: \( 1500 ÷ 750 = 2 \) → k = 2 (nguyên), nên có vân
Khoa học
thumbnail
3 Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ bên (được tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN).
Step1. Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN Hình c
Khoa học
thumbnail
Câu 190: Hai chất điểm có khối lượng lần lượt là m1, m2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Đồ thị biểu diễn động năng của m1 và thế năng của m2 theo li độ như hình vẽ. Tỉ số \(\frac{m_1}{m_2}\) là A. \(\frac{2}{3}\) B. \(\frac{9}{4}\) C. \(\frac{4}{9}\) D. \(\frac{3}{2}\)
Step1. Xác định động năng cực đại của m1 Động năng cực đại của m1 tại v
Khoa học
thumbnail
Câu 17. Một vật dao động điều hòa với tần số góc 5 rad/s. Khi vật đi qua li độ 5cm thì nó có tốc độ là 25 cm/s. Biên độ dao động của vật là A. 5,24 cm B. 5√2 cm C. 5√3 cm D. 10 cm
Step1. Áp dụng công thức vận tốc Thay x=5 cm, v=25 cm/
Khoa học
thumbnail
Câu 36. Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 10,6 cm dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách từ A tới cực đại giao thoa xa A nhất là 10,0 cm. Biết số vân giao thoa cực đại nhiều hơn số vân giao thoa cực tiểu. Số vân giao thoa cực tiểu nhiều nhất là A. 6 B. 8 C. 4 D. 10
Step1. Xác định bước sóng từ cực đại xa nhất Khoảng cách từ A đến vị trí cực đại xa nhất là 1
Khoa học
thumbnail
Câu 17 (ĐH-2015) Một lò xo đồng chất, tiết diện đều được cắt thành ba lò xo có chiều dài tự nhiên là \(\ell\) (cm), (\(\ell\) - 10)(cm) và (\(\ell\) - 20) (cm). Lần lượt gắn mỗi lò xo này (theo thứ tự trên) với vật nhỏ khối lượng m thì được ba con lắc có chu kì dao động riêng tương ứng là: 2s; \(\sqrt{3}\)s và T. Biết độ cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Giá trị của T là A. 1,00 s. B. 1,28s. C. 1,41s. D. 1,50s.
Step1. Xác định chiều dài ban đầu Dùng
Khoa học
thumbnail