Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu $62 : $ Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục $Ox$ với $0$ trùng với $vi$ trí cân bằng của chất điểm. Đường biểu diễn Sự phụ thuộc li độ $X$ chất điểm theo thời gian $t$ cho ở hình vẽ. Phương trình vận tốc của chất điểm là $X ( cm ) $ $A..$ $v = 60 \pi cos ( 10 \pi t + \frac { \pi } { 3 } ) cm / s$ $6$ B. $v = 60 \pi cos ( 10 \pi t - \frac { \pi } { 6 } ) cm / s$ $0$ $7 / 60$ $t$ (s) C. $v = 60cos ( 10 \pi t + \frac { \pi } { 3 } ) cm / s$ $ - 3$ D. $v = 60cos ( 10 \pi t - \frac { \pi } { 3 } ) cm / s$
Step1. Xác định li độ ban đầu Từ đồ thị, suy ra tại t=0, x(0)=3 và biên đ
Khoa học
thumbnail
Câu 27: (ĐH–2011): Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng A. 2,41.10 8 m/s. B. 2,75.10 8 m/s. C. 1,67.10 8 m/s. D. 2,24.10 8 m/s.
Động năng của electron bằng một nửa năng lượng nghỉ nghĩa là: \(K = \frac{1}{2} m c^2\) Khi đó, tổng năng lượng của electron: \(E = m c^2 + K = m c^2 + \frac{1}{2} m c^2 = \frac{3}{2} m c^2\) Hệ số \(\gamma\) của electron là: \(\gamma = \frac{E}{m c^2} = \frac{3}{2}\) Ta có \(\gamma = \frac{1}{\sqrt{1 - \frac{v^2}{c^2}}}\). Thay \(\gamma = \frac{3}{2}\) vào: \(\frac{3}{2} = \frac{1}{\sqrt{1 - \frac{v^2}{c^2}}}\)
Khoa học
thumbnail
Câu 1. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị A. R = 3 (Ω). B. R = 6 (Ω). C. R = 1 (Ω). D. R = 2 (Ω).
Step1. Viết công thức công suất tiêu thụ trên R Công suất tiêu t
Khoa học
thumbnail
Câu 47: Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế \(u = 220\sqrt{2}cos(\omega t - \frac{\pi}{2})\) (V) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức \(i = 2\sqrt{2}cos(\omega t - \frac{\pi}{4})\) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là A. 440 V. B. 220√2 W. C. 440√2 W. D. 200 W.
Step1. Xác định giá trị hiệu dụng và độ lệch ph
Khoa học
thumbnail
Câu 29. Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc v = 4πcos(2πt) (cm/s). Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là A. x = 2 cm; v = 0. B. x = 0; v = 4π cm/s. C. x = −2 cm; v = 0. D. v = 0; V = −4π cm/s.
Ta biết v(t) = 4π cos(2πt). Tại t = 0, \( v(0) = 4π \cdot \cos(0) = 4π\). Để tìm li độ, tích phân vận tốc: \( x(t) = \int 4π \cos(2πt) dt = 2\sin(2πt) + C.\) Do
Khoa học
thumbnail
Bài 5: a) Từ hai đồng vị 63 Cu và 65 Cu và 2 đồng vị 37 Cl và 35 Cl có thể tạo thành bao nhiêu loại phân tử CuCl 2 khác nhau? b) Từ 3 đồng vị 1 H, 2 H và 3 H và 3 đồng vị 16 O, 17 O, 18 O có thể tạo thành bao nhiêu loại phân tử H 2 O khác nhau?
Step1. Xác định số loại CuCl2 Có 2 đồng vị Cu và 2 đồng vị Cl. T
Khoa học
thumbnail
Câu 3: Con lắc lò xo nằm ngang dao động với biên độ A = 8 cm, chu kì T = 0,5 s, khối lượng của vật là m = 0,4 kg, lấy \[ \pi^2 = 10 \]. Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào vật là A. 2,56 N. B. 5,12 N. C. 0,256 N. D. 0,512 N.
Step1. Tính hằng số lò xo k Từ công thức T
Khoa học
thumbnail
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O4. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7g nước.
Step1. Tính số mol C và H Từ khối lượng CO2 và H2O thu đ
Khoa học
thumbnail
Bài 33: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H₂SO₄ 10%, thu được 2,24 lít khí H₂ (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam.
Step1. Tính lượng dung dịch H2SO4 10% cần dùng Xác định số mol H2 (0,1 mol), qua đó suy r
Khoa học
thumbnail
Câu 44 Một vật dao động điều hòa trên trục Ox, xung quanh vị trí cân bằng là gốc tọa độ. Gia tốc của vật phụ thuộc vào li độ x theo phương trình: \(a = -400\pi^2 x\). Số dao động toàn phần vật thực hiện được trong mỗi giây là A. 20. B. 10. C. 40. D. 5.
Để tìm tần số dao động của vật, dựa vào phương trình gia tốc của dao động điều hòa: \(a = -\omega^2 x\) So sánh với \(a = -400 \pi^2 x\), suy ra \(\omega^2 = 400 \pi^2 \Rightarrow \omega = 20\pi\)
Khoa học
thumbnail
Câu 25: Hai khe Young cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2mm có: A. Vân tối thứ 4 B. Vân sáng bậc 5 C. Vân sáng bậc 4 D. Vân sáng bậc 3
Đầu tiên, tính khoảng vân i bằng công thức: \( i = \frac{\lambda L}{d} \) Với \(\lambda = 6\times10^{-7}\) m, \(d = 3\times10^{-3}\) m và \(L = 2\) m: \( i = \frac{6\times10^{-7}\times2}{3\times10^{-3}} = 0{,}4\,\text{mm}. \)
Khoa học
thumbnail