Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 29. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là \(40\sqrt{3}\) cm/s^2. Biên độ dao động của chất điểm là A. 5 cm. B. 4 cm. C. 10 cm. D. 8 cm.
Step1. Liên hệ tốc độ cực đại với omega Do tốc độ cực đại khi
Khoa học
thumbnail
Câu 37: Thí nghiệm giao thoa Yang với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75 m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là A. 0,64 μm B. 0,70 μm C. 0,60 μm D. 0,50 μm
Step1. Viết biểu thức cho vân sáng bậc 5 Áp dụng công t
Khoa học
thumbnail
Bài 42. Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hoá chất và xây dựng. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử Y.
Step1. Thiết lập phương trình Đặt p là số proton, e là số electr
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 14: Tại hai điểm A, B cách nhau 13 cm trên mặt nước có hai nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là 0,5 cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12 cm và 5,0 cm. N đối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là A. 5. B. 3. C. 10. D. 4.
Step1. Tính hiệu đường đi tại M và N Hiệu đường đi tại M là 12 −
Khoa học
thumbnail
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16.
Step1. Tính số mol triglixerit X Từ
Khoa học
thumbnail
Câu 9: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng \(m = 0,2 kg\) và một lò xo có độ cứng \(k = 50 N/m\). Kéo vật khỏi vị trí cân bằng \(2 cm\) rồi truyền cho vật một vận tốc đầu \(15 \sqrt{5}\,cm/s\). Lấy \(\pi^2 = 10\). Năng lượng dao động của vật là:
Step1. Tính thế năng đàn hồi Dùng công thức
Khoa học
thumbnail
DẠNG 1: TÌM TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH, VẬN TỐC TRUNG BÌNH Một người đi bằng thuyền với tốc độ 2 m/s về phía đông. Sau khi đi được 2,2 km, người này lên ô tô đi về phía bắc trong 15 phút với tốc độ 60 km/h. Hãy chọn kết luận sai. A. Tổng quãng đường đã đi là 17,2 km. B. Độ dịch chuyển là 15,2 km. C. Tốc độ trung bình là 8,6 m/s. D. Vận tốc trung bình bằng 8,6 m/s.
Step1. Tính quãng đường và tốc độ trung bình Tổng quãng đường người đó đi bằng thuyền 2,2 km và đi ô tô 15 km, nên quãng đường là 17,2 km. Thời gian tổng cộng là 1100
Khoa học
thumbnail
Bài 14:Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB=18cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là: A. 3,2 m/s B. 5,6 m/s C. 4,8 m/s D. 2,4 m/s
Step1. Tính bước sóng Vì A là nút và B là bụng liền kề, nên \(AB = \frac{\lambda}{4}\)
Khoa học
thumbnail
Câu 23. Trong mạch dao động lý tưởng tụ điện dung C = 2nF. Tại thời điểm t 1 thì cường độ dòng điện là 5mA, sau đó T/4 hiệu điện thế giữa hai bản tụ là u=10V. Độ tự cảm của cuộn dây là: A. 0,04mH B. 8mH C. 2,5mH D. 1mH
Step1. Sử dụng thông tin cực đại về dòng và điện áp Ta giả thiết cường
Khoa học
thumbnail
Câu 4(ĐH 2011): Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Nếu trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây là A. 252 Hz. B. 126 Hz. C. 28 Hz. D. 63 Hz.
Đối với sóng dừng hai đầu cố định, tần số tỉ lệ thuận với số bụng (bậc sóng). Khi có 4 bụng, đó là bậc thứ 4: \( f_4 = 42\text{ Hz} \) . Nếu số bụng tăng lên 6 th
Khoa học
thumbnail
Câu $62 : $ Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục $Ox$ với $0$ trùng với $vi$ trí cân bằng của chất điểm. Đường biểu diễn Sự phụ thuộc li độ $X$ chất điểm theo thời gian $t$ cho ở hình vẽ. Phương trình vận tốc của chất điểm là $X ( cm ) $ $A..$ $v = 60 \pi cos ( 10 \pi t + \frac { \pi } { 3 } ) cm / s$ $6$ B. $v = 60 \pi cos ( 10 \pi t - \frac { \pi } { 6 } ) cm / s$ $0$ $7 / 60$ $t$ (s) C. $v = 60cos ( 10 \pi t + \frac { \pi } { 3 } ) cm / s$ $ - 3$ D. $v = 60cos ( 10 \pi t - \frac { \pi } { 3 } ) cm / s$
Step1. Xác định li độ ban đầu Từ đồ thị, suy ra tại t=0, x(0)=3 và biên đ
Khoa học
thumbnail