Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, bức xạ phát ra từ khe S gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,5μm và λ2 = 0,75μm chiếu tới hai khe. Xét tại điểm M là vân sáng bậc 6 của bức xạ bước sóng λ1 và tại điểm N là vân sáng bậc 6 của bức xạ bước sóng λ2 trên màn hứng vân giao thoa, M và N ở hai phía của vân sáng trung tâm, khoảng giữa M và N quan sát thấy
Step1. Xác định vị trí vân sáng bậc 6 cho mỗi bức xạ Vị trí vân sáng thứ k của bức xạ \(\lambda\) được cho
Khoa học
thumbnail
Câu $58 : $ Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục $Ox.$ Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn $2cm$ thì động năng của vật là $0,48$ $J.$ Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn $6cm$ thì động năng của vật là $0,32J$ Biên độ dao động của vật bằng A. $8cm$ B. $14cm$ C. $10cm$ D. $12cm$
Step1. Áp dụng bảo toàn năng lượng tại x = 2 cm Khi x
Khoa học
thumbnail
A. 4 s. B. √2 s. C. 2 s. D. 2√2 s. Câu 81: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, được treo tại nơi có gia tốc trọng trường g = π² m/s². Giữ vật nhỏ của con lắc ở vị trí có li độ góc –9^0 rồi thả nhẹ vào lúc t = 0. Phương trình dao động của vật là ω = √gℓ = π A. s = 5cos(πt + π) (cm). B. s = 5cos2πt (cm). C. s = 5πcos(πt + π) (cm). D. s = 5πcos2πt (cm). Câu 82: Một con lắc đơn có chiều dài 121 cm, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 = π²
Step1. Xác định phương trình tổng quát X
Khoa học
thumbnail
2. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng của một xe đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở Hình 7.4. a) Mô tả chuyển động của xe. b) Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát của xe ở giây thứ 2, giây thứ 4, giây thứ 8 và giây thứ 10. c) Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 2 giây đầu, từ giây 2 đến giây 4 và từ giây 4 đến giây 8. d) Xác định quãng đường đã đi được và độ dịch chuyển của xe sau 10 giây chuyển động. Tại sao giá trị của chúng không giống nhau?
Step1. Mô tả các giai đoạn chuyển động Xe chuyển động theo bốn giai đoạn khác n
Khoa học
thumbnail
Câu 22(THPTQG 2016): Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. nNguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 380 nm đến 750 nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm đến vị trí mà ở đó có hai bức xạ cho vân sáng là A. 6,08 mm B. 4,56 mm C. 9,12 mm D. 3,04 mm
Step1. Xác lập điều kiện trùng vân Hai bức xạ λ₁ và λ₂ cù
Khoa học
thumbnail
18. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H₂SO₄ 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH nồng độ b mol/l được 500 ml dung dịch có pH=12. Giá trị của b là
Step1. Tính tổng số mol H+ trong hỗn hợp axit ban đ
Khoa học
thumbnail
Câu 4 (ĐH 2010): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng A. 0,48 μm và 0,56 μm. B. 0,40 μm và 0,60 μm. C. 0,45 μm và 0,60 μm. D. 0,40 μm và 0,64 μm.
Step1. Thiết lập phương trình vị trí vân sáng Dùng biểu thức
Khoa học
thumbnail
Câu 30: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là 10^-8 C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm thuần là 62,8 mA. Tần số dao động điện từ tự do của mạch là A. 2,5.10^3 kHz. B. 3.10^3 kHz. C. 2.10^3 kHz. D. 10^3 kHz.
Ta sử dụng công thức \( I_{max} = \omega \, Q_{max} \), trong đó \(\omega = 2\pi f\). Suy ra \( \omega = \frac{I_{max}}{Q_{max}} \implies f = \frac{I_{max}}{2\pi \, Q_{max}}. \) Thay số: \( I_{max} = 0{,}0628\,\text{A} \)
Khoa học
thumbnail
Bài 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hoá học sau: a) Fe → FeCl₃ → Fe(OH)₃ → Fe₂O₃ → Fe₂(SO₄)₃ b) Na → NaOH → Na₂CO₃ → Na₂SO₄ → NaCl c) Al → Fe → FeCl₃ → Fe(OH)₃ → Fe₂O₃ d) Fe₂O₃ → Fe → FeCl₃ → Fe(OH)₃ → Fe(NO₃)₃ e) S --(1)--> SO₂ --(2)--> Na₂SO₃ --(3)--> SO₂ --(4)--> SO₃ --(5)--> H₂SO₄
Step1. Liệt kê và cân bằng các phản ứng Xác định từng phương trình chính để ch
Khoa học
thumbnail
Câu 100 (QG 2015): Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức $E_n = -\frac{E_0}{n^2}$ ($E_0$ là hằng số dương, n= 1, 2, 3...). Tỉ số $\frac{f_1}{f_2}$ là A. $\frac{10}{3}$ B. $\frac{27}{25}$ C. $\frac{3}{10}$ D. $\frac{25}{27}$
Step1. Xác định mức kích thích Từ số vạ
Khoa học
thumbnail
Câu 29. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là \(40\sqrt{3}\) cm/s^2. Biên độ dao động của chất điểm là A. 5 cm. B. 4 cm. C. 10 cm. D. 8 cm.
Step1. Liên hệ tốc độ cực đại với omega Do tốc độ cực đại khi
Khoa học
thumbnail