Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 37: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là A. 417 nm. B. 570 nm. C. 714 nm. D. 760 nm.
Step1. Thiết lập công thức tính vị trí vân sáng Vân sáng bậ
Khoa học
thumbnail
Câu 73: Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên. Để cùng cấp 17,2 kg nito, 3,5 kg photpho và 8,3 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm uré (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Tổng giá trị (x + y + z) là A. 62,6. B. 77,2. C. 80,0. D. 90,0.
Step1. Tính x từ phốtpho Từ nhu cầ
Khoa học
thumbnail
Câu 3. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết \(R = 10(\Omega)\) cuộn cảm thuần có \(L = \frac{0.1}{\pi}(H)\), tụ điện có điện dung \(C = \frac{0.5}{\pi}(mF)\) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là \(u_L = 20\sqrt{2}cos\left(100\pi t + \frac{\pi}{2}\right)(V)\). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là A. \(u = 40cos\left(100\pi t + \frac{\pi}{4}\right)(V)\). B. \(u = 40cos\left(100\pi t - \frac{\pi}{4}\right)(V)\). C. \(u = 40\sqrt{2}cos\left(100\pi t + \frac{\pi}{4}\right)(V)\). D. \(u = 40\sqrt{2}cos\left(100\pi t - \frac{\pi}{4}\right)(V)\).
Step1. Tính cảm kháng và dung kháng
Khoa học
thumbnail
Câu 15 Một vật dao động điều hoà với chu kì T = 2 s, trong 2 s vật đi được quãng đường 40 cm. Khi t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là A. x = 10cos(2πt + π/2) (cm). B. x = 10sin(πt - π/2) (cm). C. x = 10cos(πt - π/2) (cm). D. x = 20cos(πt + π) (cm).
Step1. Tính biên độ và tần số góc Biên độ A tính từ quãn
Khoa học
thumbnail
Câu 25: Đặt điện áp \(u = 200\sqrt{2}cos\ 100\pi t \ (V)\) vào hai đầu một điện trở thuần \(100\ \Omega\). Công suất tiêu thụ của điện trở bằng A. \(800\ W\). B. \(200\ W\). C. \(300\ W\). D. \(400\ W\).
Để tính công suất tiêu thụ trên điện trở thuần R = 100 Ω, ta xác định điện áp hiệu dụng. Biên độ điện áp bằng 200√2, do đó điện áp hiệu dụng là: \(U_{\mathrm{rms}} = \frac{200\sqrt{2}}{\sqrt{2}} = 200\)
Khoa học
thumbnail
Câu 28: Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các vật lần lượt là \( x_1 = A_1 \cos\omega t \) (cm) và \( x_2 = A_2 \sin\omega t\) (cm). Biết \(64x_1^2 + 36x_2^2=48^2\) (cm\(^2\)). Tại thời điểm t, vật thứ nhất đi qua vị trí có li độ \(x_1 = 3\)cm với vận tốc \(v_1 = -18\)cm/s. Khi đó vật thứ hai có tốc độ bằng A. \(24\sqrt{3}\) cm/s B. 24cm/s C. 8cm/s D. \(8\sqrt{3}\) cm/s
Step1. Xác định các tham số dao động Dùng phương trình 64x₁² + 36x₂² =
Khoa học
thumbnail
Bài 1: Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm. N đối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là : A. 0 B. 3 C. 2 D. 4
Step1. Xác định điều kiện cực đại Tìm các giá trị k sao cho chê
Khoa học
thumbnail
Câu 148: Đặt điện áp u = 100cos(ωt + \frac{\pi}{6}) (V) vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là i = 2cos(ωt + \frac{\pi}{3}) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là A. 100\sqrt{3} W. B. 50 W. C. 50\sqrt{3} W. D. 100 W.
Step1. Tính giá trị hiệu dụng Giá trị hiệu dụng của điện áp là \(U_{rms} = \frac{100}{\sqrt{2}}\)
Khoa học
thumbnail
Câu 15: Kích thích để con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 5cm thì vật dao động với tần số 5Hz. Treo hệ lò xo trên theo phương thẳng đứng rồi kích thích để con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 3cm thì tần số dao động của vật là A. 3Hz. B. 4Hz. C. 5Hz. D. 2Hz.
Tần số dao động của con lắc lò xo được xác định bởi công thức \( f = \frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{k}{m}} \), không phụ thuộc vào biên độ và hướng dao động
Khoa học
thumbnail
Câu 126. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, chọn gốc tọa độ trùng với vị trí cân bằng của vật. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí cân bằng là 1 s. Lấy \(\pi^2 = 10\). Tại thời điểm ban đầu \(t = 0\) vật có gia tốc \(a_0 = -0,1 \text{ m}/\text{s}^2\) và vận tốc \(v_0 = -\pi\sqrt{3} \text{ cm/s}\). Phương trình dao động của vật là A. \(x = 2\text{cos}(\pi t - \frac{5\pi}{6})\) (cm). B. \(x = 2\text{cos}(2\pi t + \frac{\pi}{6})\) (cm). C. \(x = 2\text{cos}(\pi t + \frac{\pi}{3})\) (cm). D. \(x = 4\text{cos}(2\pi t + \frac{\pi}{3})\) (cm).
Step1. Xác định tần số góc ω Khoảng thời gian giữa hai lần liên ti
Khoa học
thumbnail
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, bức xạ phát ra từ khe S gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,5μm và λ2 = 0,75μm chiếu tới hai khe. Xét tại điểm M là vân sáng bậc 6 của bức xạ bước sóng λ1 và tại điểm N là vân sáng bậc 6 của bức xạ bước sóng λ2 trên màn hứng vân giao thoa, M và N ở hai phía của vân sáng trung tâm, khoảng giữa M và N quan sát thấy
Step1. Xác định vị trí vân sáng bậc 6 cho mỗi bức xạ Vị trí vân sáng thứ k của bức xạ \(\lambda\) được cho
Khoa học
thumbnail