Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu $4.$ Hãy viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng ô tô chuyển động
theo chiều âm với vận tốc $36$ $km / h$ và ở thời điểm $1,5h$ thì vật có tọa độ $6km$
A. $30 - 3$ It B. $30 - 60t$ C. $60 - 36t$ D. $60 - 63t$
Câu $5.$ Hãy viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng tạit, $ = 2h$ thi
$x _{ 1 } = 40km$ và tại $t _{ 2 } = 3h = $ thì $x _{ 2 } = 90km$
A. $ - 60 + 50t$ B. $ - 60 + 30t$ C. $ - 60 + 40t$ D. $ - 60 + 20t$
Step1. Xác định vận tốc và toạ độ ban đầu
Đặt v = -36 (k
Khoa học

Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi F mà lò xo tác dụng lên vật nhỏ của con lắc theo thời gian t. Tại t = 0,15s lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn là
Step1. Xác định chu kỳ T và omega
Quan sát đồ thị, nhận thấy một chu kỳ đầy đủ diễn
Khoa học

Câu 82: Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti (${}_{3}^{7}Li$) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia $\gamma $. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 19,0 MeV.
B. 15,8 MeV.
C. 9,5 MeV.
D. 7,9 MeV.
Step1. Tính tổng năng lượng khả dụng
Tổng năng lượng cuối là năng lượng c
Khoa học

Câu 34: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Biết động năng cực đại của con lắc là 80 mJ, lực kéo về cực đại tác dụng lên vật nhỏ của con lắc là 4 N. Khi vật ở vị trí cách vị trí cân bằng 1 cm thì thế năng của con lắc có giá trị là
A. 5 mJ.
B. 50 mJ.
C. 45 mJ.
D. 450 mJ.
Step1. Tìm k và biên độ A
Từ động năng cực đại bằn
Khoa học

B. v = -A sin(ωt + φ)
Câu 124: Chọn hệ thức đúng
A. \(\frac{v^{2}}{\omega^{4}} + \frac{a^{2}}{\omega^{2}} = A^{2}\)
B. \(\frac{v^{2}}{\omega^{2}} + \frac{a^{2}}{\omega^{4}} = A^{2}\)
C. \(\frac{v^{2}}{\omega^{2}} + \frac{a^{2}}{\omega^{2}} = A^{2}\)
D. \(\frac{\omega^{2}}{v^{2}} + \frac{a^{2}}{\omega^{4}} = A^{2}\)
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x= Asinωt. Nếu chọn gốc tọa
Đối với dao động điều hòa x = A cos(ωt + φ) (hoặc x = A sin(ωt + φ)), ta có:
v = x' = –ωA sin(ωt + φ)
a = x'' = –ω²A cos(ωt + φ)
Do đó:
v² = ω²A² sin²(ωt + φ)
a² = ω⁴A² cos²(ωt + φ)
Khi c
Khoa học

(Câu 3 (ĐH-2011) Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là: u_A = u_B = acos50πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là
A. 2 cm.
B. 10 cm.
C. 2√2 cm.
D. 2√10 cm.
Step1. Tính bước sóng
Từ biểu thức tần số 25
Khoa học

Ví dụ 3: Trong thí nghiệm I-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc \lambda, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S
1S
2 = a có thể thay đổi (nhưng S
1 và S
2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S
1S
2 một lượng \Delta a thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S
1S
2 thêm 2\Delta a thì tại M là
A. vân tối thứ 9.
B. vân sáng bậc 9.
C. vân sáng bậc 7.
D. vân sáng bậc 8.
Step1. Thiết lập các phương trình về hiệu quang trình
Giả sử hiệu quang trình ban đầu a si
Khoa học

Câu 8: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S
1 và S
2 hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm cách S
1 và S
2 lần lượt là 9cm và 12cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S
1S
2 có số vân giao thoa cực tiểu là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Step1. Tìm hiệu đường truyền tại M và tại đường trung trực
Khoa học

Câu 19. Chất điểm dao động điều hoà với phương trình x = 6cos(10t - 3π/2) cm. Li độ của chất điểm khi pha dao động bằng 2π/3 là
A. x = 30 cm.
B. x = 32 cm.
C. x = -3 cm.
D. x = - 40 cm.
Câu 20. Một vật dao động điều hoà có phương trình x = 5cos(2πt - π/6) cm. Vận tốc của vật khi có li độ x = 2,5 cm là
Để tìm li độ, ta cần cho pha dao động bằng 2π/3, nghĩa là:
\(
10t - \frac{3\pi}{2} = \frac{2\pi}{3}.
\)
Khi đó:
\(
x = 6\cos\left(\frac{2\pi}{3}\right) = 6\times\left(-\frac{1}{2}\right) = -3\,\text{cm}.
\)
Khoa học

Câu 12 (M3). Hiện nay giá bán lẻ điện sinh hoạt được tính như sau:
| Bậc | Giá bán điện ( đồng/kWh) |
|---|---|
| Bậc 1: Từ 0 - 50 kWh | 1678 |
| Bậc 2: Từ 51-100 kWh | 1734 |
| Bậc 3: Từ 101 - 200 kWh | 2014 |
| Bậc 4: Từ 201 - 300 kWh | 2536 |
| Bậc 5: Từ 301 - 400 kWh | 2834 |
| Bậc 6: từ 401 kWh trở lên | 2927 |
( kWh: Đơn vị được sử dụng để đo điện năng tiêu thụ)
Tháng 3 năm 2022, nhà bạn Nam tiêu thụ hết 105 kWh điện. Hỏi tháng 3 năm 2022 nhà bạn Nam phải trả bao nhiêu tiền điện?
Step1. Tính chi phí ở bậc 1 và bậc 2
Ở bậc 1 (0–50 kWh), nhân 50 kW
Khoa học

Câu 37: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là
A. 417 nm.
B. 570 nm.
C. 714 nm.
D. 760 nm.
Step1. Thiết lập công thức tính vị trí vân sáng
Vân sáng bậ
Khoa học
