Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 21: (QG2020) Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,25.
B. 3,15.
C. 1,80.
D. 1,35.
Step1. Xác định hai este từ khối lượng mol trung bình
Từ 3,35 gam hỗn hợp este dùng vừa đủ 0,05 mol NaOH, suy ra tổng số mol este
Khoa học

Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 50 mm lần lượt dao động theo phương trình \(u_1 = Acos200\pi t\) (cm) và \(u_2 = Acos(200\pi t + \pi)\) (cm) trên mặt thoáng của thủy ngân. Xét về một phía của đường trung trực của AB, người ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có \(MA - MB = 12\) mm và vân bậc \((k+3)\) (cùng loại với vân bậc k) đi qua điểm N có \(NA - NB = 36\) mm. Xác định số điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB.
A. 12.
B. 13.
C. 11.
D. 14.
Step1. Tìm bước sóng
Suy ra
Khoa học

Câu 35: Đặt điện áp u = 20 cos(100$\pi$t) (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, trong đó tụ điện dung C thay đổi được. Biết giá trị của điện trở là 10$\Omega$ và cảm kháng của cuộn cảm là 10$\sqrt{3}$$\Omega$. Khi C = C1 thì điện áp giữa hai đầu tụ điện là uC = U0 cos$\left(100\pi t - \frac{\pi}{6}\right)$ (V). Khi C = 3C1 thì biểu thức độ dòng điện trong đoạn mạch là
A. i = 2$\sqrt{3}$cos$\left(100\pi t - \frac{\pi}{6}\right)$ (A).
B. i = 2$\sqrt{3}$cos$\left(100\pi t + \frac{\pi}{6}\right)$ (A).
Step1. Xác định xu hướng pha khi tăng C
Khi C tăng gấp 3 lần, dung kháng
Khoa học

Câu 33: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết các điện áp hiệu dụng U
AM = 90 V và U
MB = 150 V. Hệ số công suất của đoạn mạch AM là
A. 0,8.
B. 0,6
C. 0,71.
D. 0,75.
Step1. Phân tích điện áp qua R và L ở mạch AM
Do điện trở R cùng pha
Khoa học

Câu 26: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí có li độ \(\frac{2}{3}\)A thì động năng của vật là
A. \(\frac{7}{9}\)W
B. \(\frac{5}{9}\)W
C. \(\frac{2}{9}\)W
D. \(\frac{4}{9}\)W
Đối với dao động điều hòa, cơ năng W luôn được bảo toàn và bằng tổng động năng (K) và thế năng (U) tại mọi thời điểm:
\( K + U = W \)
Khi vật ở li độ \( x = \frac{2}{3}A \), thế năng của vật (chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng) là:
\( U = W \cdot \left(\frac{x^2}{A^2}\right) = W \cdot \left(\frac{(2/3)A}{A}\right)^2 = W \cdot \frac{4}{9} = \frac{4}{9}W. \)
Khoa học

Câu 163: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100 Ω. Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R₁ và R₂ công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R₁ bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R₂. Các giá trị R₁ và R₂ là:
A. R₁ = 50 Ω, R₂ = 100 Ω.
B. R₁ = 40 Ω, R₂ = 250 Ω.
C. R₁ = 50 Ω, R₂ = 200 Ω.
D. R₁ = 25 Ω, R₂ = 100 Ω.
Step1. Thiết lập hệ phương trình
Ta có P1 = P2 v
Khoa học

Bài 3. Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u=28cos(20x - 2000t) (cm), trong đó x là toạ độ được tính bằng mét, t là thời gian được tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng là
A. 334m/s B. 314m/s
C. 331m/s D. 100m/s
Để xác định vận tốc truyền sóng, ta viết phương trình dưới dạng chuẩn:
\(u(x,t) = A\cos(kx - \omega t)\)
trong đó hệ số \(k = 20\) (rad/m) và tần số góc \(\omega = 2000\)
Khoa học

Câu 3: Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100 g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = 10cos10πt (cm). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy π² = 10. Tính cơ năng của con lắc.
Step1. Xác định các thông số dao động
Chuyển đổi khối lượng 100
Khoa học

Bài 3: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là \(40\sqrt{3}\) cm/s\(^2\). Biên độ dao động của chất điểm là
A. 5 cm.
B. 4 cm.
C. 10 cm.
D. 8 cm.
Step1. Xác định hệ thức giữa A và ω
Tại vị trí cân bằng, vận
Khoa học

Câu 24. Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4 cm và chu kì 2 s. Quãng đường vật đi được trong 4s là.
Để xác định quãng đường vật đi trong 4 giây, lưu ý rằng trong một chu kỳ, vật đi tổng quãng đường bằng:
\( 4A = 4\times 4\,\text{cm} = 16\,\text{cm} \)
Vì chu kỳ
Khoa học

Câu $4.$ Hãy viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng ô tô chuyển động
theo chiều âm với vận tốc $36$ $km / h$ và ở thời điểm $1,5h$ thì vật có tọa độ $6km$
A. $30 - 3$ It B. $30 - 60t$ C. $60 - 36t$ D. $60 - 63t$
Câu $5.$ Hãy viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng tạit, $ = 2h$ thi
$x _{ 1 } = 40km$ và tại $t _{ 2 } = 3h = $ thì $x _{ 2 } = 90km$
A. $ - 60 + 50t$ B. $ - 60 + 30t$ C. $ - 60 + 40t$ D. $ - 60 + 20t$
Step1. Xác định vận tốc và toạ độ ban đầu
Đặt v = -36 (k
Khoa học
